Năm 1928 là năm gì, mệnh gì, hợp màu gì, làm nhà hướng nào? – Tra Số Điện Thoại

Năm 1928 là năm gì? Sinh năm 1928 mệnh gì, là tuổi con gì, hợp màu gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người sinh năm 1928 đặt ra. Hãy đọc bài viết sau đây của Trasodienthoai.com để tìm hiểu rõ hơn về năm 1928 xem năm này có gì hay và có sự kiện gì nổi bật các bạn nhé.

Năm 1928 là năm gì?

Những người sinh năm 1928 tức là năm Mậu Thìn, Mậu Thìn chữ Hán viết là 戊辰 theo Âm lịch (cầm tinh con Rồng, hay còn gọi là tuổi Rồng hoặc tuổi Thìn). Những người sinh năm 1928, nếu là Nam thì thuộc cung Ly (Ly trong chữ Hán viết là 離), là Nữ thì thuộc cung Càn (Càn trong chữ Hán viết là 乾). Sinh năm 1928 có mệnh là mệnh Mộc, mệnh Mộc chữ Hán viết là 木.

năm 1928 là năm gì
năm 1928 là năm gì

Năm 1928 mệnh gì?

Những người sinh năm 1928 thuộc mệnh Mộc. Sách xưa có nói những người sinh năm 1928 tức năm Mậu ThìnThanh Ôn Chi Long nghĩa là Rồng trong sạch, ôn hoà, mang mệnh Đại Lâm Mộc được hiểu là Gỗ rừng già, chi tiết về mệnh Đại Lâm Mộc được giải thích như bên dưới đây.

năm 1928 mệnh gì
năm 1928 mệnh gì

.

Ý nghĩa mệnh Đại Lâm Mộc

Thìn đại biểu cho đất đai hoang dã, tỵ đứng ngôi thứ 6 trong địa chi. Mộc ở ngôi thứ 6 có lợi sinh cành lá xum xuê. Cây to xum xuê sinh ở nơi đất đai hoang dã mà gọi là Đại Lâm mộc.

Mệnh của các năm gần kề năm 1928 là:

  • 1908: Thổ (Mậu Thân)
  • 1909: Thổ (Kỷ Dậu)
  • 1910: Kim (Canh Tuất)
  • 1911: Kim (Tân Hợi)
  • 1912: Mộc (Nhâm Tý)
  • 1913: Mộc (Quý Sửu)
  • 1914: Thủy (Giáp Dần)
  • 1915: Thủy (Ất Mão)
  • 1916: Thổ (Bính Thìn)
  • 1917: Thổ (Đinh Tỵ)
  • 1918: Hỏa (Mậu Ngọ)
  • 1919: Hỏa (Kỷ Mùi)
  • 1920: Mộc (Canh Thân)
  • 1921: Mộc (Tân Dậu)
  • 1922: Thủy (Nhâm Tuất)
  • 1923: Thủy (Quý Hợi)
  • 1924: Kim (Giáp Tý)
  • 1925: Kim (Ất Sửu)
  • 1926: Hỏa (Bính Dần)
  • 1927: Hỏa (Đinh Mão)
  • 1928: Mộc (Mậu Thìn)
  • 1929: Mộc (Kỷ Tỵ)
  • 1930: Thổ (Canh Ngọ)
  • 1931: Thổ (Tân Mùi)
  • 1932: Kim (Nhâm Thân)
  • 1933: Kim (Quý Dậu)
  • 1934: Hỏa (Giáp Tuất)
  • 1935: Hỏa (Ất Hợi)
  • 1936: Thủy (Bính Tý)
  • 1937: Thủy (Đinh Sửu)
  • 1938: Thổ (Mậu Dần)
  • 1939: Thổ (Kỷ Mão)
  • 1940: Kim (Canh Thìn)
  • 1941: Kim (Tân Tỵ)
  • 1942: Mộc (Nhâm Ngọ)
  • 1943: Mộc (Quý Mùi)
  • 1944: Thủy (Giáp Thân)
  • 1945: Thủy (Ất Dậu)
  • 1946: Thổ (Bính Tuất)
  • 1947: Thổ (Đinh Hợi)

bảng ngũ hành
bảng ngũ hành tương sinh tương khắc

Những người nổi tiếng sinh năm 1928.
Những sự kiện xảy ra trong năm 1928.
Nhân vật danh tiếng sinh năm Mậu Thìn
Những sự kiện xảy ra trong năm Mậu Thìn

Sinh năm 1928 hợp tuổi gì?

12 con giáp được chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 3 con giáp có nét tính cách tương đồng, liên quan tới nhau được gọi là tam hợp. Có nhiều quan điểm cho rằng những con giáp nằm trong nhóm tam hợp có cùng Âm hoặc cùng Dương, “đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu“, những cái tương đồng thường tìm đến nhau. Những người nằm trong mối quan hệ tam hợp thường có chung chí hướng, lý tưởng, cùng giúp đỡ nhau phát triển tiến tới thành công.

Khoảng cách giữa ba con giáp trong tam hợp là 4 năm. Chẳng thế mà người xưa thường có quan niệm rằng trai gái hơn nhau 4 tuổi nếu kết duyên đôi lứa sẽ rất hòa hợp, hạnh phúc.

tam hợp Thân Tý Thìn
tam hợp thân-tý-thìn

Người sinh năm 1928 là tuổi Thìn. Do đó, thuộc tam hợp Thủy gồm các tuổi: Thân–Tý–Thìn (cùng âm), khởi đầu từ Thâm Kim, tới Tý Thủy rồi đi vào Thìn Thổ.

Đây là nhóm tam hợp của những người có tinh thần tranh đấu cao và rất kiên trì, quyết tâm đạt được mục tiêu. Họ thường hành động nhiều hơn lời nói, tốt bụng và luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh.

Tý thông minh, nhanh nhẹn nhưng đôi khi không đủ tự tin để đối mặt với khó khăn, nguy hiểm, điều này đòi hỏi phải có sự dũng cảm, quyết đoán của Thìn. Tuy nhiên đôi khi Thìn thiếu sáng tạo, cần đến đôi mắt tinh tế của Thân và Tý. Thân lại được tiếp thêm sức mạnh bởi sự nhiệt tình, năng động của Thìn và sự sáng suốt của Tý.

Nhóm kiên trì có đặc điểm là khi đã làm điều gì đó, họ sẽ cố gắng làm tới cùng mới thôi. Họ hành động từng ngày, tích lũy dần kinh nghiệm để đạt được mục tiêu đã đặt ra. Ưu điểm của nhóm kiên trì là duy trì được sự nhiệt tình, năng lượng tới phút cuối. Và chính điều đó đã giúp họ đạt được rất nhiều thành công, vì trong nhiều cuộc chơi “người có năng lượng là người chiến thắng”.

Tuổi Thìn tương khắc với tuổi nào?
Theo quy luật ngũ hành tương khắc thì Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim. Do đó mà các con giáp xung với nhau theo từng cặp gồm các nhóm:

  • Nhóm 1: Dần-Thân-Tỵ-Hợi nghĩa là Dần khắc Thân, Tỵ khắc Hợi.
  • Nhóm 2: Thìn-Tuất-Sửu-Mùi nghĩa là Thìn khắc Tuất, Sửu khắc Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu Mùi chứ không khắc mạnh.
  • Nhóm 3: Tý-Ngọ-Mão-Dậu nghĩa là Tý khắc Ngọ, Mãi khắc Dậu. Còn Tý kết hợp với Mão hoặc Dậu chỉ xung nhẹ chứ không khắc chế.

Những người nổi tiếng sinh năm 1928.
Những sự kiện xảy ra trong năm 1928.
Nhân vật danh tiếng sinh năm Mậu Thìn
Những sự kiện xảy ra trong năm Mậu Thìn

Sinh năm 1928 hợp màu gì?

màu hợp mệnh Mộc
màu hợp mệnh Mộc

Quy luật tương sinh đối với mệnh Mộc là Thủy sinh Mộc (nghĩa là nước giúp cây cối phát triển). Vì thế, màu hợp mệnh Mộc là những màu sắc thuộc mệnh Thủy. Đó chính là màu đen và các màu xanh như xanh da trời, xanh dương, xanh lá, xanh nõn chuối. Đây là những màu mang đến nhiều may mắn nhất cho người mệnh Mộc về sức khỏe, tiền tài, cơ đồ.

Màu bản mệnh của mệnh Mộc: Màu xanh, xanh lá.
Màu tương sinh mệnh Mộc: Người mệnh Mộc hợp với màu của mẹ Thủy, là màu đen, màu xám, màu xanh nước biển, màu nâu. Điển hình là màu nâu. Màu nâu là màu của gỗ, một yếu tố đại diện rõ ràng cho Mộc.

Tính cách người tuổi Thìn

Người tuổi Thìn là người khá chân thật, yêu ghét rõ ràng, nghĩ gì nói đó, cảm xúc hiện rõ trên khuôn mặt do đó mà khá dễ hiểu. Họ cũng là người thích những cách thể hiện dễ hiểu, thẳng thừng, thấy phiền hà khi có sự vòng vo, bóng gió, ám chỉ. Đôi khi họ bị ghét cũng vì chính điều này.

là người khá chân thật, yêu ghét rõ ràng, nghĩ gì nói đó, cảm xúc hiện rõ trên khuôn mặt do đó mà khá dễ hiểu. Họ cũng là người thích những cách thể hiện dễ hiểu, thẳng thừng, thấy phiền hà khi có sự vòng vo, bóng gió, ám chỉ. Đôi khi họ bị ghét cũng vì chính điều này.

Sinh năm 1928 thuộc cung gì?

Cung mệnh hay cung mạng chủ yếu được người ta dùng để xác định hướng nhà, theo đó:

  1. Nam sinh năm 1928 là cung mệnh Ly thuộc Đông Tứ Mệnh. Hướng hợp nhất là hướng Nam; Các hướng tốt là: Nam, Bắc, Đông, Đông Nam.
  2. Nữ sinh năm 1928 là cung mệnh Càn thuộc Tây Tứ Mệnh. Hướng hợp nhất là hướng Tây Bắc; Các hướng tốt là: Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Tây.

Những người nổi tiếng sinh năm 1928.
Những sự kiện xảy ra trong năm 1928.
Nhân vật danh tiếng sinh năm Mậu Thìn
Những sự kiện xảy ra trong năm Mậu Thìn

Sinh năm 1928 làm nhà hợp hướng nào?

Sau khi xác định được cung mệnh rồi thì bạn có thế xác định được hướng nhà phù hợp tùy theo giới tính của chủ hộ là Nam hay Nữ.

Sinh năm 1928 làm nhà hợp hướng nào
cách chọn hướng nhà

Hướng nhà Nam sinh năm 1928

Như đã nói, Nam sinh năm 1928 là cung mệnh Ly thuộc Đông Tứ Mệnh. Hướng hợp nhất cho Nam sinh năm 1928 là hướng Nam. Cụ thể như sau:

  • Hướng hợp: Đông (Sinh khí), Đông Nam (Thiên y), Bắc (Diên niên), Nam (Phục Vị).
  • Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt mệnh), Tây (Ngũ quỷ), Tây Nam (Lục sát), Đông Bắc (Họa hại)

Xem thêm:

 

Năm 1357 là năm gì, mệnh gì, hợp màu gì, làm nhà hướng nào?

Hướng nhà Nữ sinh năm 1928

Như đã nói, Nữ sinh năm 1928 là cung mệnh Càn thuộc Tây Tứ Mệnh. Hướng hợp nhất cho Nữ sinh năm 1928 là hướng Tây Bắc. Cụ thể như sau:

  • Hướng hợp: Tây (Sinh khí), Đông Bắc (Thiên y), Tây Nam (Diên niên), Tây Bắc (Phục Vị).
  • Hướng không hợp: Nam (Tuyệt mệnh), Đông (Ngũ quỷ), Bắc (Lục sát), Đông Nam (Họa hại)

Ý nghĩa các hướng:

  • Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn, làm ăn khấm khá sớm thành đạt và trở nên phú quý, giàu sang.
  • Thiên y: Gặp thiên thời được che chở, găp nhiều điều may mắn luôn đến vào lúc cần nhất, con cháu nhận được nhiều phúc đức, tài giỏi và thông minh.
  • Diên niên: Mọi sự ổn định, gia đình trên dưới hòa thuận, sống yên ổn an khang thịnh vượng.
  • Phục vị: Được sự giúp đỡ, cuộc sống luôn vui vẻ, đạt được nhiều tiến bộ, làm gì thành công nấy.
  • Tuyệt mệnh: có thể xảy ra ốm đau bệnh tật.
  • Ngũ quỷ: có thể bị mất của cải, thất nghiệp.
  • Lục sát: có thể gặp rắc rối về chuyện tình cảm, chú ý khi tham gia giao thông.
  • Họa hại: có thể xảy ra thất bại, gặp nhiều sóng gió trong làm ăn.

Cách sử dụng la bàn để chọn hướng nhà

Khi sử dụng la bàn để xem hướng thì trước tiên phải xác định được hướng nào là hướng chính Nam và hướng nào là hướng chính Bắc. 360 độ Nam Bắc được chia làm 8 phương vị bằng nhau và bằng 45 độ.

  • Hướng Bắc (Khảm), có tọa độ từ 337,5 độ tới 22,5 độ.
  • Hướng Nam (Ly), có tọa độ từ 157,5 đến 202,5 độ.
  • Hướng Đông (Chấn), có tọa độ từ 67,5 đến 112,5 độ.
  • Hướng Tây (Đoài), có tọa độ từ 247,5 đến 292,5 độ.
  • Hướng Đông Bắc (Cấn), có tọa độ từ 22,5 tới 67,5 độ.
  • Hướng Đông Nam (Tốn), có tọa độ từ 112,5 đến 157,5 độ.
  • Hướng Tây Bắc (Càn), có tọa độ từ 292,5 đến 337,5 độ.
  • Hướng Tây Nam (Khôn), có tọa độ từ 202,5 đến 247,5 độ.

Kết luận về năm 1928 là năm gì

Như vậy, năm 1928 là năm gì đã được giải đáp trong bài viết này. Xin nhắc lại, năm 1928 là năm Mậu Thìn. Người sinh năm 1928 thuộc mệnh Mộc. Đối với Nam giới sinh năm 1928 thuộc cung Ly, đối với Nữ giới sinh năm 1928 thuộc cung Càn.

Ứng dụng tra sim số điện thoại

Tra Số Điện Thoại là website bói sim số điện thoại và tra thông tin sim điện thoại tốt nhất Việt Nam. Ứng dụng tra sim số điện thoại của chúng tôi trên Google Play cũng được rất nhiều người sử dụng. Quý vị có thể tải ứng dụng Bói Sim Số Điện Thoại cho điện thoại Android tại đây.

Các chức năng của ứng dụng tra sim số điện thoại:

  • + Kiểm tra thông tin số điện thoại thuộc nhà mạng nào.
  • + Kiểm tra số điện thoại lừa đảo, số điện thoại quảng cáo.
  • + Bói sim số điện thoại xem số đẹp hay xấu, hợp phong thủy không.
  • + Đánh giá ý nghĩa sim số điện thoại.

Cách định giá sim số đẹp

Tam hoa là gì?

Sim tam hoa có thể hiểu một cách đơn giản là một loại sim với bộ ba số cuối cùng trùng nhau, tạo thành một cặp số đẹp. Ví dụ như: 000, 111, 222, 333,… Sim tam hoa mang trong mình một bộ 3 số cuối lặp lại nhau vô cùng vững chải, vững vàng.

Tứ quý là gì?

Tứ quý là Xuân, Hạ, Thu, Đông bốn mùa. Trong sim số thì đúng như tên gọi của nó, sim tứ quý là sim có 4 chữ số cuối trùng nhau, sự lặp lại của 4 số tạo nên bộ tứ quý trong dãy số của sim, các bộ tứ này gồm: 0000, 1111, 2222, 3333, 4444, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999. Bốn số giống nhau biểu tượng cho sự bền chặt, chắc chắn, vẹn toàn, bình yên và mang lại sự ổn định lâu dài.

Cách định giá sim số đẹp

  • Số sim tam hoa 000 có nên mua không? Đáp án là “có” cho người thích chơi sim tam quý giá rẻ, mong muốn những điều tốt đẹp, viên mãn trong cuộc sống. Đáp án là “không” nếu bạn xem ý nghĩa sim 000 là không có gì, không được gì.
  • Có người xem số 4 là con số đẹp, bốn mùa may mắn. Có người lại gán số 4 là con số tử, tượng trưng cho sự chết chóc. Vậy dùng sim tam hoa 444 có sao không? Tin rằng, góc nhìn tích cực sẽ nhận được nhiều năng lượng tích cực. Từ đó, may mắn và thành công cũng dễ đến với bạn hơn.
  • Sim tam hoa 3 với 5 tam hoa nào đẹp và đắt tiền hơn? Ý nghĩa sim 333 được luận là “tam tài” theo triết lý thiên – địa – nhân. Thiên thời, địa lợi, nhân hòa. Đây là nền tảng để tài hoa, tài năng, tài lộc cùng tăng tiến. Ý nghĩa sim 555 được luận là “tam phúc”, tượng trưng cho phúc đức, phúc lộc, phúc thọ.
  • So sánh sim 333 và sim 555 tam hoa nào đẹp hơn sẽ khá khập khiễng. Tuy nhiên khi xét về giá bán, giá sim đuôi 555 đắt hơn giá sim đuôi 3. Ví dụ: số 0835.219.555 giá 3,4 triệu đồng, nhưng định giá bán sim số 0835.219.333 giá chỉ 2,7 triệu đồng.
  • Ý nghĩa số 9, con số vua, tượng trưng cho sức mạnh, quyền lực, cho sự trường tồn vĩnh cửu. Ý nghĩa số 6 là con số lộc lá, tài lộc, ý chỉ tiền tài dư giả. Giữa “quyền” và “tiền”, con người ta hầu hết đều tham vọng quyền lực. Chưa kể thực tiễn, có quyền thì sẽ có tiền, có tiền chưa chắc đã có quyền. Chính quan niệm trên phần nào lý giải cho câu hỏi “giá sim tam hoa 666 vì sao rẻ hơn 999”.
  • Có nhiều quan điểm trái chiều xoay quanh câu hỏi “sim đuôi 777 có đẹp không”. Sự thật rằng, số 7 là con số thần linh, con số may mắn được nhiều quốc gia trên thế giới tôn sùng. Sim số cuối 777 là dòng sim dễ nhớ. Đây là lựa chọn hợp lý cho những khách hàng muốn mua sim tam hoa giá rẻ.
  • Ý nghĩa sim 888 là đại phát, tượng trưng cho sự thịnh vượng, phát đạt, phát triển. Nhưng không phải ai cũng yêu thích dòng sim số đẹp đuôi 888. Bởi, hình tượng số 8 trông như chiếc còng tay còn mang ý nghĩa chỉ sự kìm hãm.
  • Số sim tam quý 3, 6, 8, 9 có giá cao hơn so với các số sim đuôi 000, 444, 777. Dãy sim xuất hiện càng nhiều con số tài, lộc, phát, cửu thì giá càng cao. Nhấp vào sim tam hoa để tham khảo bảng số và giá sim mới cập nhật năm 2019.
  • Giá sim tam quý thuộc phân khúc tầm trung. Sim giá rẻ chỉ tầm 500 ngàn đồng, sim tam hoa kép giá bán lên đến cả trăm triệu đồng. Số tam hoa đầu 07 giá rẻ nhất. Sim Vietnamobile đầu 05 đuôi tam hoa có giá nhỉnh hơn chút. Các số sim tam hoa Viettel, VinaPhone, MobiFone đầu số cổ 098, 097, 096, 091, 090 giá cao hơn.
  • Sim đẹp tam hoa đầu 0389 (tam bát cửu), đầu số 0888 (đại phát), đầu số 0868 (phát lộc lộc phát) vừa đẹp, vừa ý nghĩa. Đồng thời, là loại sim được yêu thích nhất trong các dãy sim điện thoại tam hoa đầu số mới chuyển đổi.
  • Chọn sim hợp mệnh chỉ dựa vào bộ số tam hoa. Đây là cách chọn sai lầm, bởi phong thủy sim số đẹp, ngũ hành của sim phải xét trên sự tổng hòa của cả 10 con số trong dãy sim mới chính xác.
  • Định giá sim là việc không hề đơn giản. Muốn biết số sim tam hoa giá bao nhiêu, hãy thử tra giá bán trên công cụ định giá sim có trên website: trasodienthoai.com.
  • Ý nghĩa số điện thoại đẹp hay xấu còn tùy góc nhìn của mỗi người. Cái đẹp nằm trong mắt kẻ si tình. Muốn mua sim tam hoa đẹp giá rẻ, hãy chọn kho sim số đẹp uy tín Tra Số Điện Thoại để gửi trọn niềm tin.

Điều hướng bài viết

Rate this post

Viết một bình luận