Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách thực hiện giảm nghèo Sóc Trăng

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI
ĐOẠN 2021 – 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025;

Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí
, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 – 2025;

Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày
23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định
nguyên tắ
c, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩ
m tra của Ban văn hóa –
xã hội; ý kiến thảo luận của đại biể
u Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2022./.

QUY ĐỊNH

NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng
6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG

Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng (dưới đây gọi tắt là Chương trình).

2. Đối tượng áp dụng

a) Các sở, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025
(dưới đây gọi tắt là sở, ngành và các địa phương).

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến việc lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm từ nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trong giai đoạn 2021 – 2025.

Điều 2. Nguyên
tắc phân bổ vốn

1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định
có liên quan.

2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý, tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động
cho các sở, ngành và các địa phương.

3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm
và bền vững; trong đó, ưu tiên các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển
và hải đảo.

4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách
trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình
thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết
quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực
hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.

5. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ
từ nguồn vốn chi thường xuyên.

Điều 3. Những quy
định về tiêu chí phân bổ vốn

1. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn
nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 – 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Tổng số đơn vị hành chính cấp xã của
các huyện, thị xã, thành phố.

4. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều
chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ
vốn cao nhất.

Điều 4. Tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương

Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương (bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện) thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 – 2025 hàng năm tối
thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương phân bổ cho địa phương để thực hiện
các Dự án, Tiểu dự án thuộc Chương trình, trong đó:

– Ngân sách cấp huyện hàng năm bố trí
ngân sách đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng kinh phí phân bổ cho các huyện, thị
xã, thành phố để thực hiện các Dự án, Tiểu dự án thuộc Chương trình.

– Ngân sách tỉnh bố trí vốn đối ứng
phần chênh lệch còn lại.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ

Điều 5. Dự án 1:
Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển và hải đảo

1. Phân bổ 100% định mức hỗ trợ từ
ngân sách trung ương về cho Ủy ban nhân dân cấp huyện có xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định
số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Tiêu chí cụ thể: Các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ.

Điều 6. Dự án 2.
Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

1. Phân bổ tối đa 15% nguồn vốn ngân
sách trung ương cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện nội dung Tiểu
dự án này; tối thiểu 85% cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

2. Tiêu chí và hệ số phân bổ cho huyện,
thị xã, thành phố

3. Phương pháp tính, xác định phân bổ
ngân sách trung ương cho huyện, thị xã, thành phố

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:

Bi = Q.Xi.Yi

Trong đó:

Bi là
vốn ngân sách trung ương phân bổ cho đơn vị cấp huyện thứ i.

Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của đơn vị cấp huyện thứ i.

Yi là
tổng các hệ số tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
và đơn vị hành chính cấp xã.

Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.

Điều 7. Dự án 3.
Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

1. Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

a) Phân bổ tối đa 02% nguồn vốn ngân
sách trung ương cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nội dung
Tiểu dự án này; tối thiểu 98% cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ cho huyện,
thị xã, thành phố

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
ngân sách trung ương cho huyện, thị xã, thành phố

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:

Ci = Q.Xi.Yi

Trong đó:

Ci là
vốn ngân sách trung ương phân bổ cho đơn vị cấp huyện thứ i.

Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của đơn vị cấp huyện thứ i.

Yi là
tổng hệ số tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và
đơn vị hành chính cấp xã.

Q là vốn bình quân cho một đơn vị cấp
huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện Dự án 3: Tiểu dự án 1 của
Chương trình.

2. Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

a) Phân bổ tối đa 10% nguồn vốn ngân
sách trung ương cho Sở Y tế thực hiện nội dung Tiểu dự án này; tối thiểu 90%
cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ cho huyện,
thị xã, thành phố

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ
em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố theo số liệu năm 2021 của Sở Y tế.

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
ngân sách trung ương cho huyện, thị xã, thành phố

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho
từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:

Di = Q.Yi.Ddi

Trong đó:

Di là
vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i

Yi là
tổng hệ số tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và
đơn vị hành chính cấp xã.

Ddi là
hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành
phố thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện, thị
xã, thành phố được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ để thực hiện Dự án 3: Tiểu dự án 2 của Chương trình.

Điều 8. Dự án 4.
Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững:

1. Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

a) Phân bổ 100% vốn ngân sách trung
ương cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ cho huyện,
thị xã, thành phố

Tiêu
chí

Điểm
hệ số

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

 

– Dưới 5%

0,4

– Từ 5% đến dưới 11%

0,5

– Từ 11% đến dưới 15%

0,6

– Từ 15% đến dưới 20%

0,7

– Từ 20% trở lên

0,8

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

 

– Dưới 2.000 hộ

0,4

– Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ

0,5

– Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ

0,6

– Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ

0,7

– Từ 5.000 hộ trở lên

0,8

Tiêu chí 3: Số xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

– Mỗi xã

0,1

Tiêu chí 4: Tổng số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố

 

Dưới 10 đơn vị hành chính cấp xã

1,1

Từ 10 đơn vị đến 12 đơn vị cấp xã

1,2

Từ 13 đơn vị hành chính cấp xã trở
lên

1,3

Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh học
nghề trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

 

Dưới 600 người/năm

1,1

Từ 600 người/năm đến dưới 1.000 người/năm

1,2

Từ 1.000 người/năm trở lên

1,3

Rate this post

Viết một bình luận