Nhựa PA là gì? là một trong những cụm từ khóa xuất hiện nhiều nhất liên quan đến kiến thức về ngành nhựa. Trong bài viết này, Kosago sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về khái niệm cũng như những đặc điểm, ứng dụng của loại chất liệu này nhé.
Nhựa PA là gì?
Nhựa PA ( Polyamide – Polyamit) hay còn gọi là “nylons”, nổi bật với độ cứng cao, độ bền tốt, khả năng chống ăn mòn tốt, chịu nhiệt độ thấp, dễ gia công, độ trơn bóng cao, không độc, dễ pha màu. Loại nhựa này làm việc tốt trong nền nhiệt từ -40 độ C tới 110 độ C, mà không bị biến dạng hay hư hại đến kết cấu sản phẩm.
Nhựa Polyamide là sản phẩm nhựa được biết đến và sử dụng rộng rãi nhất trên thị trường hiện nay. PA (Polyamit) có hiệu suất tốt, rất cứng, thậm chí ở nhiệt độ thấp và có độ cứng bề mặt cao, sốc cơ học thấp, chống ăn mòn. Kết hợp với các đặc tính này cùng với đặc điểm cách điện và tính chất hóa học, sản phẩm đã trở thành vật liệu có mức thông dụng cao.
Chất liệu này có nhiều dòng khác nhau như: PA 6, PA 66, PA11, PA12…. phân biệt khác nhau về tính chất vật lý là chủ yếu. Nhờ sở hữu những ưu điểm vượt trội, nên PA được ứng dụng trong việc chế tạo các linh kiện cũng như cấu trúc cơ học của các thiết bị. Thường được sản xuất theo quy cách dạng tấm hoặc dạng thanh.
Cấu trúc hóa học của vật liệu PA
PA thực chất là các chuỗi polymer dài, chứa các đơn vị amide (N-H-C=O). Các polymer này thu được bằng cách trùng hợp axit với amit. Chẳng hạn như: PA66 thu được bằng phản ứng của axit adipic với hexamethylenediamine.
Hai loại PA thường gặp chính là PA6 và PA66. Bằng việc sửa đổi cấu trúc hóa học của các PA này, có thể thu được một số PA khác như PA11, PA12…
Đặc điểm nhựa polyamide
Dưới đây là đặc điểm của loại nhựa này:
1. Ưu điểm
-
Làm việc tốt trong nền nhiệt từ -40 độ C tới 110 độ C trong thời gian dài, mà không ảnh hưởng đến kết cấu hay hình dạng chất liệu. Chất liệu chỉ bị nóng chảy nếu nhiệt độ đạt đến ngưỡng 240 độ C.
-
Độ cứng HB 90, do đó khả năng chống lại lực ép của vật liệu khá tốt.
-
Sản phẩm có khả năng cách điện tốt.
-
Có khả năng tự bôi trơn do hệ số ma sát chỉ bằng 0.1. Do đó chất liệu này thường được ứng dụng trong việc thiết kế các bạc đỡ của các chi tiết cơ khí.
-
An toàn khi sử dụng làm vật liệu bọc hay đựng thực phẩm
-
Dễ in và nhuộm, hệ số ma sát thấp
-
Độ bền trong dung môi hữu cơ của hạt Pa tốt
-
Có tính giảm sốc và giảm tiếng ồn.
-
Bền, nhẹ, dễ gia công
2. Nhược điểm
Mặc dù sở hữu nhiều ưu điểm, nhưng loại nhựa này cũng còn tồn tại một số nhược điểm. Dưới đây là một số nhược điểm của loại vật liệu này. Cụ thể:
-
Kích thước của vật liệu có thể thay đổi khi có sự giãn nở do nhiệt, hoặc do việc hấp thụ nước.
-
Tính chịu axit của PA kém, không thể nhuộm màu với chất nhuộm có tính axit
-
Hạt PA bền màu khá kém, hoạt động kém trong môi trường ô nhiễm.
Tham khảo thêm:
Ứng dụng PA
PA thường được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành sản xuất của đời sống, chẳng hạn như:
Ngành sản xuất ô tô:
-
Lưới lọc nhiên liệu
-
Bộ lọc nhiên liệu
-
Bình đựng dầu máy
-
Nắp đậy lốc máy
-
Bình đựng nước tản nhiệt
-
Bánh răng chuyển động cân bằng
Ngành công nghiệp điện, điện tử:
-
Sản xuất nồi bán dẫn
-
Máy hút bụi điện
-
Máy gia nhiệt cao…
Ngoài ra, loại vật liệu này còn được dùng để sản xuất túi nilon, áo mưa…
Giá nhựa PA
Giá sản phẩm phụ thuộc vào quy cách của sản phẩm là dạng cây hay dạng tấm, kích thước, đường kính sản phẩm là bao nhiêu…Giá cho một số quy cách của sản phẩm như sau:
-
Dạng cây: Từ Ø 20 đến Ø200 giá sẽ là 50.000đ/kg
-
Dạng tấm: từ 10 ly giá 110.000đ/kg
Lưu ý: Đây chỉ là mức giá tham khảo, mức giá này có thể khác nhau tùy thời điểm cũng như tùy nhà cung cấp.
Với những gì vừa được chia sẻ về nhựa PA là gì cũng như những đặc tính liên quan đến chất liệu này. Ngoài ra chúng tôi có cung cấp sản phẩm sàn nhựa vân gỗ, nếu quý vị quan tâm đến sản phẩm vui lòng liên hệ với đội ngũ tư vấn viên của Kosago để được tư vấn và nhận mức giá ưu đãi.