Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn Du Học Pháp, Du Học Canada và Dịch vụ tư vấn Định Cư Canada uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Tiếng pháp căn bản
Tiếng pháp giao tiếp hàng ngày
Tự học tiếng pháp online miễn phí
Luyện phát âm tiếng Pháp, chuẩn bản xứ
Chương trình du học dự bị Pháp, cam kết đầu ra visa du học sau 6 tháng
Bạn đang gặp khó khăn trong kiến thức ngữ pháp le gérondif tiếng Pháp. Cấu trúc thành lập le gérondif tiếng Pháp như thế nào ? Cách dùng le géronfif tiếng Pháp ra sao ? Cùng tổ chức giáo dục Cap Education giải mã ở bài học hôm nay.
Le gérondif tiếng Pháp và cách dùng:
Nội dung chính:
-
Cấu trúc thành lập le gérondif
-
Cách sử dụng
le gérondif trong tiếng Pháp
-
Một số ví dụ
1. Cấu trúc thành lập le gérondif:
Le gérondif được hình thành như le participe présent nhưng phía trước có “en”:
Ví dụ:
-
Nous écoutons la radio => en écoutant la radio
-
Nous lisons le journal => en lisant le journal
Một vài động từ bất quy tắc:
-
Être => en étant
-
Avoir => en ayant
-
Savoir => en sachant
2. Cách dùng le gérondif trong tiếng Pháp và các ví dụ:
-
Le gérondif chỉ một hành động xảy ra cùng lúc với một hành động khác, hai hành động xảy ra đồng thời:
Ví dụ: Elle prend son café en écoutant les informations. (Cô ấy uống cà phê trong khi nghe bản tin.)
-
Le gérondif có thể diễn đạt sự đồng thời:
Ví dụ:
Fais attention au moment où tu traverses le boulevard. => Fais attention en traversant le boulevard. (Hãy cẩn thận khi băng qua đại lộ.)
-
Le gérondif có thể diễn đạt nguyên nhân:
Ví dụ:
Comme il a fait trop de sport, il s’est fait mal au dos. => En faisant trop de sport, il s’est fait mal au dos.(Do tập thể dục thể thao quá nhiều, anh ấy bị đau lưng.)
-
Le gérondif có thể diễn đạt phương tiện hay cách thức:
Ví dụ: Il s’est cassé la jambe en skiant. (Anh ấy bị gãy chân khi đang trượt tuyết)
-
Le gérondif có thể diễn đạt điều kiện:
Ví dụ:
Tu pourras me contacter si tu appelles chez mon frère. => Tu pourras me contacter en appelant chez mon frère. (Bạn có thể liên hệ với tôi bằng cách gọi điện đến nhà anh trai tôi.)
-
Khi có “tout” phía trước, có thể thể hiện sự đối lập:
Ví dụ:
Elle est maigre; pourtant elle mange beaucoup. => Elle reste mince tout en mangeant beaucoup. (Cô ấy vẫn thon gọn trong khi vẫn ăn nhiều.)
Hãy vào Cap France mỗi ngày để học những bài học tiếng pháp hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới:
>>> Dịch vụ hỗ trợ du học Pháp và Canada: hồ sơ du học, thủ tục hành chính, thủ tục nhập học, đưa đón, tìm nhà
>>> Dịch vụ hỗ trợ xin định cư Canada với sinh viên đã có bằng cấp tại Canada
>>> Học Tiếng Pháp Online: chuyên mục này giúp bạn học từ vựng, ngữ pháp, luyện nghe, luyện nói, viết chính tả tiếng pháp
>>> Cổng thông tin du học Pháp: Cập nhật tất cả các thông tin về hồ sơ du học, cuộc sống du học như việc làm thêm, thủ tục hành chính Pháp, thực tập, gia hạn visa,…
>>> Cổng thông tin du học Canada: Cập nhật tất cả các thông tin về hồ sơ du học, cuộc sống du học như việc làm thêm, thủ tục hành chính Canada, thực tập, gia hạn visa,…
>>> Khóa Học Tiếng Pháp Tại TPHCM : chuyên mục này giúp bạn muốn học tiếng pháp chuẩn giọng bản ngữ, dành cho các bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Pháp với giảng viên 100% bản ngữ, đây là khóa học duy nhất chỉ có tại CAP EDUCATION với chi phí ngang bằng với các trung tâm khác chỉ có giảng viên là người Việt. Ngoài ra đối với các bạn mới bắt đầu học mà chưa thể giao tiếp nghe hiểu bài được bằng tiếng Pháp và không giao tiếp tốt được bằng tiếng Anh thì hãy học lớp kết hợp giáo viên Việt và giáo viên Pháp. Khóa học này giúp các bạn bắt đầu học tiếng Pháp dễ dàng hơn vì được học ngữ pháp và luyện viết giáo viên Việt Nam, luyện phát âm và giao tiếp với giáo viên Pháp. Rất nhiều các khóa học từ cơ bản cho người mới bắt đầu đến các khóa nâng cao dành cho ai có nhu cầu du học Pháp. Hãy có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Đừng để mất tiền và thời gian của mình mà không mang lại hiệu quả trong việc học tiếng Pháp.
>>> Tự học Tiếng Pháp online miễn phí qua trang youtube: HỌC TIẾNG PHÁP NHANH – CAP EDUCATION tại đây Chuyên mục giúp bạn học Tiếng Pháp mỗi ngày thông qua các video bài giảng.
Tags: le gerondif trong tieng phap va cach dung, dich vu tu van ho tro du hoc phap va canada, hoc tieng phap, tu hoc tieng phap online mien phi, dich vu tu van xin dinh cu canada, tieng phap can ban, to chuc dao tao tieng phap, du hoc phap, tieng phap giao tiep hang ngay, du hoc canada , dich vu tu van dinh cu canada
Động danh từ trong tiếng Pháp
Cách thành lập
en + verbe + -ant
Nghĩa: vừa… vừa/ khi
tout + en + verbe + -ant
Nghìa: vừa… vừa…
(thêm tout để nhấn mạnh tính đồng thời hoặc sự đối lập)
Chúng ta thành lập động danh từ dựa vào
gốc của ngôi thứ hai số nhiều (ngôi nous) của động từ ở thì hiện tại
Vous lisez -> en lisant \li.zɑ̃\
Vous chantez -> en chantant \ʃɑ̃.tɑ̃\
Lưu ý cách viết của một số động danh từ:
Vừa/ khi bắt đầu
Vừa/ khi ăn
nous commençons -> en commençant \kɔ.mɑ̃.sɑ̃\
nous mangeons -> mangeant \mɑ̃.ʒɑ̃\
Có hai động từ khi chuyển sang động danh từ có dạng đặc biệt là:
avoir -> en ayant \ɛ.jɑ̃\
savoir -> en sachant \sa.ʃɑ̃\
Chú ý về động danh từ:
Động danh từ không biến đổi theo ngôi và không biến đổi theo thì. (Hiện tại, tương lai và quá khứ đều giống nhau)
Tôi vừa làm việc,
Tôi đã vừa làm việc,
Tôi sẽ vừa làm việc, vừa nghe ra đi ô.
Je travaille
J’ai travaillé
Je travaillerai
en écoutant la radio.
Cách sử dụng động danh từ:
Động danh từ được dùng để diễn tả tính đồng thời của hai hành động được thực hiện bởi cùng một chủ ngữ.
Để nhấn mạnh tính đồng thời hoặc sự đối lập ta có thể thể tout đằng trước en.
Động tính từ hiện tại có hình thái
giống động danh từ nhưng không có en.
Chúng ta sử dụng động động tính từ hiện tại tương đương với
đại từ quan hệ qui
Học sinh có bằng tú tài có thể đăng ký vào đại học.
Les élèves ayant (=qui ont) le baccalauréat peuvent s’incrire à l’université.
Từ vựng và ví dụ sử dụng động danh từ trong tiếng Pháp
động danh từ
\ʒe.ʁɔ̃.dif\
nm
(un, le) gérondif
hiện tại, hiện nay, này, có mặt (adjm)
\pʁe.zɑ̃\
adjm
présent
thì hiện tại
nm
hiện tại, hiện nay, này, có mặt (adjf)
\pʁe.zɑ̃t\
adjf
présente
ở thì hiện tại
au présent
động từ ở thì hiện tại
verbe au présent
động tính từ
\paʁ.ti.sip\
nm
(un, le) participe
động tính từ hiện tại
participe présent
động tính từ quá khứ
participe passé
quá khứ
\pɑ.se\
nm
passé
quá khứ, quá (adjm)
adjm
quá khứ, quá (f)
\pa.se\
adjf
passée
báo, nhật ký, sổ nhật ký
\ʒuʁ.nal\
nm
(un, le) journal
đọc
\liʁ\
ngoại đt
lire qqch
lire qqch à qqn (đọc cái gì cho ai)
lire que + indicatif
đồng lia (tiền Ý)
nf
(une, la) lire
\li\
\li\
\li\
\li.zɔ̃\
\li.ze\
\liz\
je lis
tu lis
il, elle, on lit
nous lisons
vous lisez
ils, elles lisent
\li.zɑ̃\
en lisant
uống
\bwaʁ\
ngoại đt
boire
\bwa\
\bwa\
\bwa\
\by.vɔ̃\
\by.ve\
\bwav\
je bois
tu bois
il, elle, on boit
nous buvons
vous buvez
ils, elles boivent
\by.vɑ̃\
en buvant
Tôi vừa đọc báo vừa uống cà phê
Je lis le journal en buvant mon café.
hát, hót, kêu
\ʃɑ̃.te\
ngoại/ nội đt
chanter
\ʃɑ̃t\
\ʃɑ̃t\
\ʃɑ̃t\
\ʃɑ̃.tɔ̃\
\ʃɑ̃.te\
\ʃɑ̃t\
je chante
tu chantes
il, elle, on chante
nous chantons
vous chantez
ils, elles chantent
\ʃɑ̃.tɑ̃\
en chantant
Anh ấy vừa làm việc vừa hát
Il travaille en chantant.
Anh ấy vừa làm việc vừa hát luôn miệng (nhấn mạnh)
Il travaille tout en chantant.
bắt đầu
ngoại/ nội đt
commencer
\kɔ.mɑ̃s\
\kɔ.mɑ̃s\
\kɔ.mɑ̃s\
\kɔ.mɑ̃.sɔ̃\
\kɔ.mɑ̃.se\
\kɔ.mɑ̃s\
je commence
tu commences
il, elle, on commence
nous commençons
vous commencez
ils, elles commencent
\kɔ.mɑ̃.sɑ̃\
en commençant
ăn
\mɑ̃.ʒe\
ngoại đt
manger
\mɑ̃ʒ\
\mɑ̃ʒ\
\mɑ̃ʒ\
\mɑ̃.ʒɔ̃\
\mɑ̃.ʒe\
\mɑ̃ʒ\
je mange
tu manges
il, elle, on mange
nous mangeons
vous mangez
ils, elles mangent
\mɑ̃.ʒɑ̃\
en mangeant
ăn một cái kem
manger une glace
Chúng ta sẽ ăn gì vào buổi trưa?
Qu’est-ce qu’on mange à midi?
nghe
\e.ku.te\
ngoại đt
écouter
\e.kut\
\e.kut\
\e.kut\
\e.ku.tɔ̃\
\e.ku.te\
\e.kut\
j’écoute
tu écoutes
il, elle, on écoute
nous écoutons
vous écoutez
ils, elles écoutent
\e.ku.tɑ̃\
en écoutant
Tôi vừa làm việc vừa nghe radio
Je travaille en écouteant la radio
ra đi ô, máy ra đi ô, đài phát thanh
\ʁa.djo\
nf
(une, la) radio
nói chuyện, hay nói chuyện, ba hoa, bép xép
\ba.vaʁ.de\
nội đt
bavarder
je bavarde
tu bavardes
il, elle, on bavarde
nous bavardons
vous bavardez
ils, elles bavardent
\ba.vaʁ.dɑ̃\
en bavardant
đi, đi bộ, chạy (chỉ tàu, xe, đồng hồ, máy móc,…)
\maʁ.ʃe\
nội đt
marcher
\maʁʃ\
\maʁʃ\
\maʁʃ\
\maʁ.ʃɔ̃\
\maʁ.ʃe\
\maʁʃ\
je marche
tu marches
il, elle, on marche
nous marchons
vous marchez
ils, elles marchent
trong lúc đi bộ
\maʁ.ʃɑ̃\
en marchant
làm, làm việc, lao động, học, học tập
\tʁa.va.je\
ngoại/ nội đt
travailler
\tʁa.vaj\
\tʁa.vaj\
\tʁa.vaj\
\tʁa.va.jɔ̃\
\tʁa.va.je\
\tʁa.vaj\
je travaille
tu travailles
il, elle, on travaille
nous travaillons
vous travaillez
ils, elles travaillent
làm việc cho…
travailler pour qqch
xã hội, hội, công ty, hãng
\sɔ.sje.te\
nf
(une, la) société
Tôi làm việc cho một công ty của Pháp.
Je travaille pour une société française.
Like và chia sẻ cho bạn bè: