Phép tịnh tiến hộp bút thành Tiếng Anh, ví dụ trong ngữ cảnh, phát âm

Nó yêu tiếng hộp bút chì khua trong cặp.

He loved the sound of his pencil case rattling inside his school bag.

OpenSubtitles2018.v3

Có bao nhiêu màu tên giết người này sẽ thêm vào hộp bút chì màu của mình?

How many colors will this killer add to his box of crayons?

OpenSubtitles2018.v3

Cha con đã mua cho nó cả một xe tải hộp bút màu.

Your father would buy her boxes of crayons by the truckload.

OpenSubtitles2018.v3

Ghen tuông thích hàng ngàn sợi tóc óng ả, chiếc hộp bút chì nhỏ nhắn dễ thương.

Jealousy likes the vast quantities of shiny hair, the cute little pencil case.

ted2019

Và vì chúng ta có hộp bút, giờ không phải là lúc lấy ra một chiếc bút chì giắt sau vành tai.

And as long as we’re on writing utensils, now’s not the time to pull a chewed pencil out from behind your ear.

Literature

Nhưng không phải chỉ vì tính cách rạng ngời, kỹ năng giao tiếp tốt và sở hữu các hộp bút tuyệt đẹp.

But it’s not just because of our dashing personalities, superior conversational skills and excellent pencil cases.

ted2019

Trong khi nhìn xuống giáo đoàn, vị ấy thấy một đứa trẻ có một hộp bút chì màu với rất nhiều màu sắc khác nhau.

While looking out over the congregation, he saw a child with a large box of crayons filled with a variety of different hues.

LDS

Cô ấy có mái tóc rất dày và mượt, và một hộp bút chì dễ thương, rất giỏi nhớ tên thủ phủ các tiểu bang, và là một người đánh vần cực chuẩn.

She had vast quantities of very shiny hair and a cute little pencil case, super strong on state capitals, just a great speller.

ted2019

Hỏi các em: “Nếu tô màu một tấm hình, các em sẽ muốn dùng hộp đựng bút chì nào?

Ask the children: “If you were going to color a picture, which of these containers of crayons would you want to use?

LDS

Chính cũng vì đó mà tôi đã mua một hộp màu và bút chì vậy.

So, yet, that’s why I bought a color box and pencil box.

Literature

Chính cũng vì đó mà tôi đã mua một hộp màu và bút chì vậy.

It is for that purpose, again, that I have bought a box of paints and some pencils.

Literature

Giáo sỹ, người Do Thái không bao giờ đút ngược bút dấu vào hộp đâu.

Chaplain, the Jews never put the markers back in the box.

OpenSubtitles2018.v3

Cho chúng thấy một cái hộp đựng thứ hai có những cây bút chì chỉ có một màu.

Show them a second container with only one color.

LDS

Nhận ra giáo lý (nhìn thấy và thảo luận một bài học với đồ vật): Cho các em thấy một cái hộp đựng những cây bút chì màu có nhiều màu sắc khác nhau.

Identify the doctrine (seeing and discussing an object lesson): Show the children a container of many different colors of crayons.

LDS

Bút không gian Fisher Space Pen là một loại bút bi dùng mực thixotropic và một hộp mực điều áp.

The Fisher Space Pen is a ballpoint pen which works with thixotropic ink and a pressurized ink cartridge.

WikiMatrix

Đây là sợi dây đai Velcro, đây là bảng vẽ của tôi, và đây là cây bút của tôi, được làm từ hộp phim.

This is strips of Velcro, this is my drawing slate, and this is my drawing pen, which is basically a film box.

QED

Để thực hiện nhiệm vụ này, Artemis cho cô hai phụ kiện: Hộp phấn sáp hình Mặt Trăng lưỡi liềm và một cây bút phép thuật.

To help her with her new mission, Artemis gives her two items, a crescent moon shaped compact and a magical pen.

WikiMatrix

Một cử tri có thể bỏ tên ứng cử viên để bỏ phiếu chống lại ông ta, nhưng ở hầu hết các điểm bỏ phiếu, cử tri phải làm như vậy bằng một cây bút màu đỏ bên cạnh hộp phiếu trước các quan chức bầu cử.

A voter may cross off the candidate’s name to vote against him or her, but in most polling stations the voter must do so with a red pen next to the ballot box in sight of electoral officials.

WikiMatrix

Một giả thuyết giải thích cho việc làm thế nào mà Göring có được viên thuốc độc để tự sát cho rằng Trung úy Lục quân Hoa Kỳ Jack G. Wheelis, người đứng canh tại tòa án Nuremberg, đã lấy được những viên thuốc giấu ở giữa đống vật dụng cá nhân của Göring mà trước đó bị quân Mỹ tịch thu và trao chúng đến tay ông; sau khi bị Göring mua chuộc bằng chiếc đồng hồ, cây bút, và hộp đựng thuốc lá điếu; tất cả đều bằng vàng.

One theory as to how Göring obtained the poison holds that US Army Lieutenant Jack G. Wheelis, who was stationed at the Nuremberg Trials, retrieved the capsules from their hiding place among Göring’s personal effects that had been confiscated by the Army and handed them over to the prisoner, after being bribed by Göring, who gave him his gold watch, pen, and cigarette case.

WikiMatrix

Bây giờ, may mắn là con Thrinaxodon này, kích thước cỡ 1 trứng chim cổ đỏ ở đây: đây là 1 hộp sọ tôi tìm ra trước khi chụp tấm ảnh này — đây là 1 cây bút để làm thước; nó rất nhỏ đây là trong thời gian Hạ Đệ Tam, sau khi sự tuyệt chủng lớn đã kết thúc.

Now, luckily, this Thrinaxodon, the size of a robin egg here: this is a skull I’ve discovered just before taking this picture — there’s a pen for scale; it’s really tiny — this is in the Lower Triassic, after the mass extinction has finished.

QED

Rate this post

Viết một bình luận