Nhận chào giá container PMA được sử dụng chủ yếu làm dung môi pha sơn và trong công nghiệp Sơn ô tô, chất tẩy rửa, mực in,…
Propylene Glycol Monomethyl Ether Acetate (PMA) là một chất lỏng không màu có mùi ether, hòa tan tốt các loại nhựa, được ứng dụng nhiều trong sơn và mực in và được thay thế Ethyl Glycol Acetate (CAC) trong nhiều trường hợp.
- Tên dung môi: Propylene Glycol Monomethyl Ether Acetate (PMA)
- Quy cách: Phuy 200kg
- Xuất xứ: Hàn Quốc
-
Giá:
0984 541 045
(Call – Zalo – Mr Niệm)
Tính chất PMA
- Số Cas:108-65-6
- Công thức phân tử: C6H12O3
- Khối lượng phân tử:132.16 g/mol
- Ngoại quan: chất lỏng trong suốt
- Mùi: Ether
- Tỉ trọng: 0.965-0.970
- Nhiệt độ đông đặc: -67°C
- Nhiệt độ sôi: 146°C
- Điểm chớp cháy: 42°C
- Tính tan trong nước: 198g/L
- Áp suất hơi: 0.5 kPa
- Độ nhớt: 1.1 cP
Quy trình sản xuất
Đầu tiên Propylene Glycol Monomethyl Ether (PM) được sản xuất bằng cách cho propylene oxide phản ứng với methanol trong điều kiện xúc tác. Sau đó PM được cho phản ứng với acid acetic để cho ra PMA.
Phương trình phản ứng như sau:
Propylene oxide + CH3OH → CH3O CH2CHOH CH3
Propylene oxide + CH3OH → CH3O CH2CHOH CH3
Methanol Propylene glycol methyl ether
PMA Hàn Quốc Phuy 200kg
Ứng dụng của PMA
- Coating: Do khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dye nên nó được dùng làm dung môi, chất cải thiện độ chảy và chất kết tụ trong coating. Sản phẩm này rất thích hợp cho sơn dùng Polyisocyanate.
- Mực in: Mực in lụa, in gravura và in flexo. Paste viết bi.
- Các ứng dụng khác: Keo dán. Dầu đánh bóng cho đồ gia dụng, màu nhuộm gỗ. Dung dịch dye và paste màu dùng để in và nhuộm màu thuộc da và vải sợi.
- Sơn sàn Epoxy
- Sơn oto
- Sơn epoxy sơn tàu biển
- Sơn Alkyd cao cấp
- Sơn lớp phủ cuối cùng
- Sơn MA Eproxy Primer
- Sơn nước Acrylic
- Sơn trang trí
- Sơn PU màu.
Vấn đề môi trường
- PMA, cả chất lỏng và hơi, đều dễ cháy. Hơi có thể lan đi xa Nguy hiểm cháy nổ.
- Tránh xa ánh sáng mặt trời trực tiếp và giảm thiểu các nguồn nhiệt, tia lửa, hoặc Ngọn lửa.
- PMA ổn định trong điều kiện bảo quản được đề nghị. PMA không tương thích với Axit mạnh và chất oxy hoá mạnh.