Nghiệm thu phòng cháy và chữa cháy
I. Căn cứ pháp lý
Luật phòng cháy và chữa cháy 2001 sửa đổi bổ sung 2013 và Luật phòng cháy và chữa cháy sửa đổi ngày 22/11/2013;
Nghị định 79/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
II. Đối tượng nghiệm thu phòng cháy và chữa cháy
Các dự án, công trình sau đây khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng:
1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. Nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
3. Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên. Nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên. Sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên. Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên. Công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
Thêm vào đó:
5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên. Nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên, chợ khác, trung tâm thương mại. siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
9. Cảng hàng không, cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên. Bến xe ô tô cấp huyện trở lên. Nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
10. Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên. Nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên. Trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội. và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Công trình cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Công trình tàu điện ngầm có chiều dài từ 2.000 m trở lên. Hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên. Gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên. Công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên. Cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
17. Nhà máy điện trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được. hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt./.
III. Hồ sơ nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy gồm:
– Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC của Cảnh sát PCCC;
– Bản sao giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC đã lắp đặt trong công trình, phương tiện giao thông cơ giới;
– Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể các hạng mục, hệ thống PCCC;
– Các bản vẽ hoàn công hệ thống PCCC. Và các hạng mục liên quan đến PCCC phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt;
– Tài liệu hướng dẫn vận hành hệ thống PCCC của công trình, phương tiện giao thông cơ giới;
– Văn bản nghiệm thu hoàn thành hệ thống, thiết bị có liên quan về PCCC.
Lưu ý: Các văn bản, tài liệu nêu trên phải có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, nhà thầu, đơn vị tư vấn thiết kế. Nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt.
IV. Thủ tục nghiệm thu phòng cháy và chữa cháy
Bước 1: Chủ đầu tư, chủ phương tiện tổ chức nghiệm thu về PCCC phải thông báo cho cơ quan Cảnh sát PCCC đã thẩm duyệt trước đó đến kiểm tra nghiệm thu về PCCC.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, cơ quan Cảnh sát PCCC có trách nhiệm xem xét, nếu đạt các yêu cầu thì ra văn bản nghiệm thu về PCCC.
Bước 3: Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện và có mặt khi Phòng Cảnh sát PCCC Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra thực tế các điều kiện về PCCC của công trình theo thiết kế đã thẩm duyệt. Tổ chức thử nghiệm hoạt động thực tế các hệ thống, thiết bị PCCC của công trình khi xét thấy cần thiết. Kết quả kiểm tra và thử nghiệm được lập thành biên bản.
Bước 4: Đến nhận văn bản nghiệm thu về PCCC trụ sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Cảnh sát PCCC Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trên đây là những tư vấn sơ bộ của Luật Thành Thái. Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo quy định của pháp luật. Nếu có bất cứ thắc mắc hay khó khăn nào, xin vui lòng liên hệ đến Luật Thành Thái theo hotline: 0961 961 043 hoặc email: luatthanhthai@gmail.com. Luật Thành Thái chúng tôi luôn hỗ trợ tư vấn và phục vụ tận tình.