Một số điểm cần lưu ý khi chọn thuốc sắt dạng nước cho bà bầu
Bà bầu nên uống thuốc sắt dạng nước vào lúc nào?
Một số thuốc sắt dạng nước tốt nhất cho bà bầu hiện nay
Vai trò của sắt trong quá trình mang thai
Sắt là khoáng chất quan trọng với cơ thể, tham gia vào tạo máu, tăng cường sức đề kháng. Đối với phụ nữ mang thai, nhu cầu sắt nạp vào mỗi ngày cao hơn so với bình thường. Trong bài viết này, ITP Pharma sẽ giới thiệu đến độc giả 6 thuốc sắt cho bà bầu dạng nước tốt nhất hiện nay.
Vai trò của sắt trong quá trình mang thai
Sắt là một thành phần đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của cơ thể, đặc biệt là đối với phụ nữ trong quá trình mang thai.
Một số vai trò của sắt trong quá trình mang thai đã được nghiên cứu bao gồm:
- Sắt là một trong những nguyên liệu chính để tổng hợp hemoglobin trong cơ thể, kết hợp với protein tạo huyết sắc tố. Do vậy thiếu hụt sắt trong cơ thể dẫn tới tình trạng thiếu máu, gây nên các triệu chứng như mệt mỏi toàn nhân, xanh xao.
- Sắt hỗ trợ tăng cường và nâng cao sức đề kháng của cơ thể.
- Sắt ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình phát triển của thai nhi. Thiếu sắt làm hạn chế quá trình vận chuyển của oxy cho cơ thể mẹ và bé.
- Sắt có tác dụng giúp cho hệ tiêu hóa tốt hơn, làm tăng cảm giác ngon miệng, giúp cơ thể mẹ tiếp nhận được lượng lớn chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng sự phát triển của thai nhi.
- Thiếu hụt sắt trong quá trình mang thai có thể dẫn tới các hậu quả như sinh non, băng huyết khi sinh, nhiễm trùng sau khi sinh, suy nhược cơ thể trầm trọng, gây suy dinh dưỡng ở thai nhi, ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ sau này.
- Với một người bình thường, mỗi ngày cần cung cấp tối thiểu 15 mg sắt/ ngày. Tuy nhiên với phụ nữ trong thai kỳ cần bổ sung lượng nhiều hơn bình thường để đáp ứng cho nhu cầu nuôi dưỡng thai nhi. Lượng khuyến cáo thông thường cho thai phụ thường từ 30 đến 35 mg sắt mỗi ngày. Nếu không cung cấp đủ lượng trên có thể dẫn tới tình trạng thiếu máu, gây nên nhiều hệ quả nghiêm trọng.
Ưu điểm của thuốc sắt dạng nước so với sắt viên dành cho bà bầu
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại sản phẩm cung cấp sắt cho bà bầu, chủ yếu gồm 2 dạng là dạng nước và dạng viên. Nhiều bà bầu ưu tiên lựa chọn sử dụng dạng nước do dạng bào chế này có nhiều ưu điểm vượt trội hơn:
- Dạng nước dễ uống, dễ sử dụng, thích hợp cho những người bị khó nuốt. Thành phần tá dược dạng nước thường được bổ sung siro và các chất che giấu vị tanh của sắt, giúp người dùng dễ sử dụng hơn và không bị khó chịu khi sử dụng.
- Dạng thuốc nước hạn chế được các tác dụng không mong muốn trên niêm mạc dạ dày hơn so với dạng thuốc viên.
- Dạng thuốc nước hấp thu nhanh hơn so với dạng thuốc viên do không cần trải qua quá trình hòa tan.
Một số thuốc sắt dạng nước tốt nhất cho bà bầu hiện nay
Hiện nay trên thị trường có nhiều sản phẩm thuốc sắt dạng nước khác nhau, bài viết cung cấp thông tin của một số sản phẩm phổ biến được nhiều người tin tưởng lựa chọn và sử dụng:
Thuốc sắt nước cho bà bầu Fogyma
Thuốc sắt dạng nước Fogyma là một trong những sản phẩm được tin dùng nhất hiện nay, luôn nằm trong top đầu sản phẩm được ưu tiên sử dụng cho phụ nữ đang trong thai kỳ. Fogyma đã được Bộ Y Tế cấp phép sử dụng với số đăng ký VD- 22558- 15. Fogyma hiện nay được nhiều bệnh viện sử dụng như Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương, Bệnh Viện Bạch Mai, Bệnh Viện Nhi Trung Ương.
Thành phần chính của Fogyma gồm có:
- 50 mg hàm lượng hoạt chất phức hợp sắt III hydroxyd polymaltose, là một dạng sắt hữu cơ, dễ hấp thu và ít gây táo bón khi sử dụng.
- Ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vừa đủ: Saccarose, methylparaben, propylparaben, acid citric khan, hương tutti fruity, nước tinh khiết.
Ưu điểm của sản phẩm Fogyma:
- Bằng cách sử dụng các tá dược che giấu mùi vị và tạo hương cho sản phẩm, Fogyma có vị ngọt thơm dễ sử dụng, không còn vị tanh đặc trưng của sắt, thuận lợi sử dụng cho các mẹ bầu.
- Thành phần sắt hữu cơ ít gây buồn nôn và kích ứng trên niêm mạc dạ dày, thích hợp sử dụng cho các đối tượng gặp vấn đề về hệ tiêu hóa như viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản. Sắt III hydroxyd polymaltose hạn chế gây rối loạn tiêu hóa trên người dùng, không gây buồn nôn, nôn, táo bón. Ngoài ra, nghiên cứu chứng minh sắt III hydroxyd polymaltose hấp thu tốt ngay cả khi sử dụng trong bữa ăn, sinh khả dụng quá trình hấp thu cao và nhanh chóng.
- Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến, đạt tiêu chuẩn GMP của WHO, đảm bảo chất lượng khi sử dụng.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng:
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần uống 1 ống.
- Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần uống 1 ống.
Cách dùng: Bẻ đầu ống nhựa và uống trực tiếp thuốc sắt dạng nước bên trong hoặc pha loãng để uống cùng với nước.
Hiện nay trên thị trường, sản phẩm thuốc sắt dạng nước Fogyma được bán với mức giá khoảng 190.000 đồng/ sản phẩm.
Thuốc sắt dạng nước Feroglobin B12
Thuốc sắt dạng nước Feroglobin B12 đến từ thương hiệu của Anh, quốc gia có nền y tế phát triển cùng nhiều công nghệ sản xuất hiện đại hàng đầu thế giới.
Thành phần chính của Feroglobin gồm có sắt, kẽm, đồng, Acid folic, vitamin B6, vitamin B12. Sự kết hợp của nhiều thành phần giúp sự hấp thu của sắt tốt hơn, tăng tác dụng tạo máu của sắt.
Công dụng:
- Đối với người lớn, đặc biệt là phụ nữ đang trong thai kỳ, Feroglobin giúp thúc đẩy quá trình tạo hemoglobin, tăng sản sinh hồng cầu, đáp ứng được nhu cầu của cả mẹ và thai nhi, hạn chế được tình trạng thiếu máu thường xảy ra trong thai kỳ.
- Đối với trẻ em, Feroglobin hỗ trợ nâng cao sự phát triển của hệ thần kinh, giúp trẻ tăng cường trí nhớ và tập trung hơn, tăng cường sức đề kháng và sức khỏe.
- Ngoài sắt, sản phẩm Feroglobin còn cung cấp nhiều thành phần khác như vitamin B6, vitamin B12, acid folic, giúp quá trình tạo máu diễn ra hiệu quả hơn, đồng thời nâng cao sức khỏe cho người dùng.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng sản phẩm:
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần sử dụng 1 thìa cà phê khoảng 5 ml.
- Liều dùng cho trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần sử dụng 1 thìa cà phê khoảng 5 ml.
- Liều dùng cho trẻ em từ 4 đến 6 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần sử dụng ½ thìa cà phê, khoảng 2.5 ml.
- Liều dùng cho trẻ em từ 1 đến 3 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần sử dụng ½ thìa cà phê, khoảng 2.5 ml.
Hiện nay trên thị trường, sản phẩm thuốc sắt dạng nước Feroglobin được bán với mức giá khoảng 195.000 đồng/ sản phẩm.
Thuốc sắt nước Hempoly
Thuốc sắt nước Hempoly là sản phẩm của công ty CHO A PHARM.CO., LTD- Hàn Quốc.
Thành phần chính của Hempoly gồm có:
- 5 mg hàm lượng hoạt chất phức hợp Ferric hydroxid polymaltose (tương đương với 50 mg hàm lượng sắt III).
- Ngoài ra có thêm một số loại tá dược vừa đủ: Đường, Natri methyl parahydroxybenzoat, Natri propyl parahydroxybenzoat, Champagne cider flavor Citric acid, nước tinh khiết, Enzymatically modified stevia.
Công dụng của sản phẩm Hempoly:
- Khắc phục tình trạng thiếu máu do thiếu nguyên liệu sắt tạo hồng cầu trong cơ thể.
- Cung cấp các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng thai nhi. Giúp cho trẻ sau khi sinh ra có thể phát triển bình thường và khỏe mạnh, tác động tích cực tới trí não của trẻ.
- Tham gia vào các quá trình chuyển hóa của cơ thể.
- Tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng sản phẩm:
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần sử dụng 1 ống.
- Liều dùng cho trẻ em từ 1 cho đến 11 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 1 lần, mỗi lần sử dụng 1 ống.
Hiện nay trên thị trường, sản phẩm thuốc sắt dạng nước Hempoly được bán với mức giá khoảng 360.000 đồng/ sản phẩm (hộp 20 ống).
Sản phẩm bổ sung sắt cho bà bầu Granions Defer
Sản phẩm Granions Defer dành cho bà bầu được thiết kế dạng siro dễ uống, với hương anh đào thơm ngọt, che lấp vị tanh của kim loại sắt. Granions Defer được sản xuất với công nghệ độc quyền Metal colloid, là sản phẩm được tìm kiếm phổ biến trên thị trường hiện nay.
Thành phần chính của Granions Defer gồm có:
- 81 mg hàm lượng hoạt chất sắt lactat (tương đương với 14 mg hàm lượng sắt nguyên tố).
- Một số loại tá dược khác: Nước cất, chất làm ngọt Sucralose, Glycerine, Amylose, Vitamin C: thêm vừa đủ.
Công dụng của sản phẩm Granions Defer:
- Bổ sung hàm lượng lớn nguyên tố sắt cho bệnh nhân gặp tình trạng thiếu hụt sắt trong cơ thể, cho bệnh nhân bị thiếu máu do thiếu sắt, cho phụ nữ đang trong thai kỳ có nhu cầu sử dụng lượng sắt lớn.
- Ngăn ngừa tình trạng thiếu máu cho người có nguy cơ cao.
- Thúc đẩy quá trình vận chuyển oxy trong máu, thúc đẩy quá trình tạo máu trong cơ thể.
- Khắc phục các triệu chứng xuất hiện khi thiếu máu: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, xanh xao.
- Thích hợp sử dụng cho những người có chế độ ăn uống chưa khoa học, thiếu sắt trong khẩu phần ăn.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng:
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi ngày sử dụng 1 ống Granions Defer.
- Liều dùng cho trẻ em từ 6 cho đến 12 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 2/3 ống Granions Defer.
- Liều dùng cho trẻ em từ 2 cho đến 6 tuổi: Mỗi ngày sử dụng ½ ống Granions Defer.
- Mỗi liệu trình sử dụng thường kéo dài ít nhất 3 tháng để thuốc phát huy công dụng tốt nhất.
Cách dùng: sử dụng thuốc trực tiếp hoặc có thể pha loãng với nước ấm. Tốt nhất nên sử dụng thuốc khi đói.
Hiện nay trên thị trường, sản phẩm thuốc sắt dạng nước Granions Defer được bán với mức giá khoảng 396.000 đồng/ sản phẩm.
Thuốc sắt dạng nước Ferlatum
Ferlatum là sản phẩm thuộc công ty Italfarmaco, S.A.- Tây Ban Nha. Hiện nay Ferlatum đã được đăng ký tại Việt Nam (số đăng ký VN-14241-11) và được cấp phép lưu hành trên thị trường Việt Nam.
Thành phần chính của Ferlatum gồm có:
- 800 mg hàm lượng hoạt chất Sắt protein succinylate (tương đương với 40 mg hàm lượng sắt III)
- Một số tá dược khác có trong sản phẩm bao gồm: Sorbitol 70%, propylen glycol, muối methyl-p-hydroxybenzoat natri, Muối propyl-p-hydroxybenzoat natri, hương morella, natri saccharin, nước tinh khiết: thêm vừa đủ.
Công dụng của sản phẩm Ferlatum:
- Chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bị thiếu hụt sắt và thiếu máu do thiếu sắt.
- Sử dụng dự phòng tình trạng thiếu sắt ở phụ nữ đang trong thai kỳ và đang cho con bú.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng sản phẩm:
- Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi ngày sử dụng từ 1 đến 2, chia làm 2 lần sử dụng. Sử dụng thuốc trước bữa ăn, tuân theo hướng dẫn chỉ định từ bác sĩ điều trị.
- Liều dùng cho trẻ em: Sử dụng liều 1.5mL/kg/ngày, chia làm 2 lần sử dụng. Sử dụng thuốc trước bữa ăn, tuân theo hướng dẫn chỉ định từ bác sĩ điều trị.
- Thời gian sử dụng Ferlatum kéo dài tối thiểu từ 2 cho đến 3 tháng.
- Cách dùng: Sử dụng thuốc trực tiếp hoặc pha loãng với nước đun sôi để nguội. Sau khi mở nắp nên sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ và bảo quản ở nhiệt độ không quá 25 độ C.
Hiện nay trên thị trường, sản phẩm thuốc sắt dạng nước Ferlatum được bán với mức giá khoảng 227.000 đồng/ sản phẩm.
Thuốc sắt dạng nước Ferrumplus
Ferrumplus thuộc nhóm sản phẩm bổ sung khoáng chất và vitamin cho cơ thể, rất tốt khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai. Ferrumplus được sản xuất bởi PharmaLinea tại Slovenia. Là một trong những sản phẩm được tìm kiếm nhiều nhất hiện nay.
Thành phần chính của Ferrumplus: Trong 5ml siro gồm có:
- 4 mg hàm lượng lipofer
- 30 mg hàm lượng sắt
- 4 mg hàm lượng hoạt chất acid folic
- 7 mg hàm lượng hoạt chất vitamin B6
- 5 mcg hàm lượng hoạt chất vitamin B12
- Một số loại tá dược khác thêm vừa đủ: sucrose, xanthan gum, hương vị dâu, potassium sorbate, sodium benzoate.
Công dụng của sản phẩm Ferrumplus:
- Bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho hoạt động tạo máu và quá trình chuyển hóa của cơ thể.
- Thúc đẩy quá trình tái tạo hồng cầu mới.
- Ảnh hưởng tích cực tới sự hình thành não tủy của thai nhi, dự phòng dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.
- Giảm thiểu nguy cơ thiếu sắt, thiếu máu ở đối tượng có nguy cơ cao.
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng sản phẩm:
- Mỗi ngày sử dụng 5ml siro Ferrumplus sau bữa ăn, liều lượng phù hợp với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Với đối tượng khác nên tham khảo và tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ.
- Cách dùng: Lắc đều lọ Ferrumplus trước khi sử dụng. Siro có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước lọc. Sau khi uống siro nên bổ sung thêm nước cho cơ thể. Dung dịch thuốc pha loãng nên sử dụng trong thời gian ngắn trong ngày.
Chú ý không nên sử dụng sản phẩm cho đối tượng có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm. Sản phẩm không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Hiện nay trên thị trường, sản phẩm thuốc sắt dạng nước Ferrumplus được bán với mức giá khoảng 210.000 đồng/ sản phẩm.
Bà bầu nên uống thuốc sắt dạng nước vào lúc nào?
Bổ sung sắt cho cơ thể nên được bắt đầu thực hiện ngay khi phát hiện mang thai, uống duy trì và liên tục cho tới sau khi sinh 1 tháng. Tổ chức Y tế thể giới (WHO) khuyến cáo bổ sung 60 mg sắt mỗi ngày, có thể bổ sung cùng 400 mcg acid folic để tăng cường tác dụng và hấp thu của dược chất.
Khuyến khích sử dụng thuốc trước bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ, sử dụng sắt khi dạ dày rỗng giúp sắt được hấp thu một cách tối ưu. Lưu ý khi sử dụng nên giữ tư thế đứng, ngồi khoảng 30 phút sau khi sử dụng thuốc.
Một số điểm cần lưu ý khi chọn thuốc sắt dạng nước cho bà bầu
Trong khi sử dụng thuốc sắt dạng nước cho bà bầu cần chú ý tới một số điểm sau đây để đảm bảo hiệu quả khi sử dụng và hạn chế các tác dụng phụ có thể xảy ra:
- Thành phần sắt trong chế phẩm thuốc nước thường ở hai dạng sắt vô cơ (sắt sulfat) hoặc sắt hữu cơ (sắt fumarate, sắt gluconate). Sắt vô cơ thường gây táo bón khi sử dụng. Sắt hữu cơ dễ hấp thu hơn và ít gây táo bón hơn. Ưu tiên lựa chọn sản phẩm sắt hữu cơ cho bà bầu.
- Nên uống sắt vào trước bữa ăn hoặc sau bữa ăn 2 đến 3 giờ, sắt hấp thu tốt nhất khi dạ dày rỗng. Có thể kết hợp sử dụng kèm các đồ uống giàu vitamin C (nước chanh, nước cam) để tăng hiệu quả hấp thu của sắt.
- Không sử dụng chung sắt với các sản phẩm chứa calci như sữa, thuốc bổ sung calci; do calci làm hạn chế quá trình hấp thu của sắt vào cơ thể.
- Không sử dụng chung sắt với nước trà hoặc cà phê, các loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm tetracyclin, nhóm quinolon, thuốc kháng acid, hay sản phẩm có nguồn gốc hormon tuyến giáp.
- Một trong những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống sắt chính là gây táo bón. Do vậy cần uống nhiều nước và bổ sung các thực phẩm giàu chất xơ để hạn chế tác dụng phụ này.
- Ưu tiên sử dụng các sản phẩm thuốc sắt có thành phần phụ là acid folic. Acid Folic giúp tăng khả năng tạo máu trong cơ thể, đồng thời phòng ngừa các dị tật bẩm sinh ở trẻ như sứt môi, dị tật ống thần kinh.
- Tham thảo và tuân thủ theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ. Dùng không đủ liều sắt mỗi ngày có thể gây tình trạng thiếu máu. Dùng quá liều làm tăng nguy cơ mắc tiểu đường, xơ gan, bệnh cơ tim ở phụ nữ đang mang thai.