Sau Make Là Gì – Cấu Trúc Make Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh

Make đi với to do something hay make đi với doing something? Băn khoăn quá không biết chia động từ thế nào cho phù hợp đây. Hãy để timhome.vn san sẻ nỗi lo cùng bạn qua bài học ngữ pháp ngày hôm nay nhé: cấu trúc và cách dùng make.Bạn đang xem: Sau made dùng gì

*

Cấu trúc Make hướng dẫn cách dùng

Make nghĩa là gì?

Make là một động từ thường trong tiếng Anh.

Bạn đang xem: Sau make là gì

Make là ngoại động từ có nghĩa là làm, chế tạo, khiến cho.

Ví dụ:

To make the bed: dọn dẹp giườngTo make tea: pha tách trà

To make the bed: dọn dẹp giườngTo make tea: pha tách trà

Make có nghĩa là kiếm được, thu được, lượm được.

Ví dụ:

Make money: kiếm tiềnMake a profit: kiếm lãi

Make money: kiếm tiềnMake a profit: kiếm lãi

Make có nghĩa là gây ra

Ví dụ:

Make a noise: gây ồn ĩMake a journey: làm một cuộc hành trình

Make a noise: gây ồn ĩMake a journey: làm một cuộc hành trình

Make có nghĩa là bắt buộc ai đó phải làm gì.

Ví dụ:

She makes him repeat it.

(Cô ấy bắt anh ta phải nhắc đi nhắc lại nó.)

Make là nội động từ mang ý nghĩa là đi, tiến lên, xuống (thủy triều); làm ra; chuẩn bị.

Ví dụ:

To make for the door: tiến lên về phía cửa.Ha is making the breakfast

To make for the door: tiến lên về phía cửa.Ha is making the breakfast

(Anh ấy đang chuẩn bị bữa sáng.)

Cấu trúc và cách dùng make

Make vừa có thể là nội động từ vừa có thể là ngoại động từ nên cấu trúc make có các dạng như sau:

S + make (chia thì cho phù hợp + to+ do something.

Khi được sử dụng với cấu trúc này make có ý nghĩa là ai đó buộc phải làm gì.

Ví dụ:

Huong makes to translate into Vietnames.

Huong makes to translate into Vietnames.

(Hương bắt dịch sang Tiếng Việt.)

S + make + somebody + do something:

Cấu trúc này có ý nghĩa diễn tả: Ai đó khiến ai đó như thế nào; ai đó bắt ai đó làm việc gì.

Ví dụ:

The clowns make me laugh a lot.

The clowns make me laugh a lot.

(Những chú hề khiến tôi cười thật nhiều.)

My boss made everyone complete the project before 8.am.

My boss made everyone complete the project before 8.am.

(Sếp tôi bắt mọi người phải hoàn thành dự án trước 8h tối)

S + make + somebody/ something+ adj+…

Make được sử dụng trong cấu trúc này có ý nghĩa là khiến cho ai đó, khiến cái gì trở nên như thế nào.

Ví dụ:

This film made her sad.

This film made her sad.

(Bộ phim này khiến cô ấy buồn rất nhiều.)

The point of the test made her happy.

The point of the test made her happy.

(Điểm bài kiểm tra khiến cô ấy sung sướng hết cỡ).

Xem thêm: Diện Tích Các Quốc Gia Trên Thế Giới, Danh Sách Quốc Gia Theo Diện Tích

S + tobe + made + tô do something.

Đây là cấu trúc bị động của “make”. Cấu trúc này có ý nghĩ là ai dó bị bắt làm gì.

Ví dụ:

He was made to sweep the floors of her house.

He was made to sweep the floors of her house.

(Anh ấy bị bắt phải quét nhà cho cô ấy.)

She was made to buy five apples for her mother.

She was made to buy five apples for her mother.

(Cô ấy phải mua 5 quả táo cho mẹ của cô ấy.)

Một số mẫu câu thường gặp với make

To be made of: được làm bằng (chất liệu ban đầu)Tobe made from: được làm từ (chất liệu đã được trải qua quá trình biến đổi.)Tobe made out of: được làm bằng (ở đây dùng để ám chỉ những nguyen liệu; quá trình để tạo ra sản vật, thường được áp dụng trong các món ăn.)

To be made of: được làm bằng (chất liệu ban đầu)Tobe made from: được làm từ (chất liệu đã được trải qua quá trình biến đổi.)Tobe made out of: được làm bằng (ở đây dùng để ám chỉ những nguyen liệu; quá trình để tạo ra sản vật, thường được áp dụng trong các món ăn.)

Vi dụ:

This desk is made of wood.

This desk is made of wood.

(Chiếc ghế này được làm từ gỗ.)

This box is made from plastic.

This box is made from plastic.

(chiếc hộp này được làm từ nhựa.)

This desert was made out of sugar; vegetable; and vinegar.

This desert was made out of sugar; vegetable; and vinegar.

(Món tráng miệng này được làm từ đường; rau và dấm.)

To make up for something: đền bù; bồi thường

To make up for something: đền bù; bồi thường

Ví dụ:

Nothing can make up for the loss of her mind.

Nothing can make up for the loss of her mind.

(Không có gì có thể bù đắp cho sự mất mát về tinh thần của cô ấy.)

To make up to somebody: vui vẻ với ai để giành lấy thiện cảm.

To make up to somebody: vui vẻ với ai để giành lấy thiện cảm.

Ví dụ:

He is always making up to his mother.

(Anh ta luôn nịnh nọt mẹ anh ấy).

Make it up with somebody: kết thúc cuộc cãi lộn hoặc tranh chấp với ai.

Make it up with somebody: kết thúc cuộc cãi lộn hoặc tranh chấp với ai.

Ví dụ:

I must make up with my mom.

(Tôi phải làm lành với mẹ tôi.)

Các từ và cụm từ thông dụng đi với make

Make a bed: dọn giườngMake a cake: làm bánhMake a mess: làm bừa bộnMake a report: viết báo cáoMake a blunder: phạm phải một sai lầmMake a decision: quyết địnhMake a demand: đưa ra yêu cầuMake an error: phạm một lỗiMake a mistake: phạm một sai lầmMake a speech: đọc một bài diễn vănMake arrangements for: sắp đặt, dàn xếpMake a change/changes: đổi mớiMake a choice: chọn lựaMake a comment / comments (on): bình luận, chú giảiMake a contribution to: góp phần vàoMake a decision: quyết địnhMake an effort: nỗ lựcMake friends: làm bạn, kết bạnMake for (something): di chuyển về hướngMake a fuss of/over someone: lộ vẻ quan tâmMake for (something): di chuyển về hướngMake off: vội vã chạy điMake off with: ăn trộm thứ gì đó và nhanh chóng mang điMake out: cố gắng để thấy ai đó hoặc cái gì đóMake something out to be: khẳng địnhMake up: trang điểmMake something over to somebody: chuyển nhượng choMake ends meet: kiếm đủ sốngMake use of something: dùng; sử dụngMake up one’s mind: quyết địnhMake into= change something into something: biến cái gì thành cái gì.

Xem thêm:

Make a bed: dọn giườngMake a cake: làm bánhMake a mess: làm bừa bộnMake a report: viết báo cáoMake a blunder: phạm phải một sai lầmMake a decision: quyết địnhMake a demand: đưa ra yêu cầuMake an error: phạm một lỗiMake a mistake: phạm một sai lầmMake a speech: đọc một bài diễn vănMake arrangements for: sắp đặt, dàn xếpMake a change/changes: đổi mớiMake a choice: chọn lựaMake a comment / comments (on): bình luận, chú giảiMake a contribution to: góp phần vàoMake a decision: quyết địnhMake an effort: nỗ lựcMake friends: làm bạn, kết bạnMake for (something): di chuyển về hướngMake a fuss of/over someone: lộ vẻ quan tâmMake for (something): di chuyển về hướngMake off: vội vã chạy điMake off with: ăn trộm thứ gì đó và nhanh chóng mang điMake out: cố gắng để thấy ai đó hoặc cái gì đóMake something out to be: khẳng địnhMake up: trang điểmMake something over to somebody: chuyển nhượng choMake ends meet: kiếm đủ sốngMake use of something: dùng; sử dụngMake up one’s mind: quyết địnhMake into= change something into something: biến cái gì thành cái gì.Xem thêm: Tìm Hiểu Bản Đồ Thị Trấn Đông Anh, Huyện Đông Anh, Thành Phố Hà Nội

Vậy là chúng mình đã tổng hợp toàn bộ những kiến thức liên quan đến động từ “make” như cấu trúc make cách dùng. Không hề khó để ghi nhớ đúng không các bạn? Ngoài “make” cũng còn rất nhiều những cấu trúc ngữ pháp hay và bổ ích đã được chúng mình chia sẻ trên web. Các bạn cùng tham khảo và ôn luyện thật tốt để đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới nhé.

Rate this post

Viết một bình luận