Sinh năm 2000 là tuổi gì? Mệnh gì? Tuổi Canh Thìn hợp tuổi nào, hợp hướng nào và màu sắc hợp là màu nào nào? Và Tuổi hợp làm ăn kinh doanh, tuổi hợp lấy vợ/chồng của người sinh năm 2000? Cùng INVERT giải mã chi tiết.
Nếu chúng ta nắm rõ mệnh ngũ hành của nam hay nữ sinh năm 2000, thì sẽ tra cứu các kiến thức về phong thủy, tử vi như: xem màu hợp với mệnh, hướng hợp mệnh, xem tuổi hợp, sinh tháng nào tốt của Tuổi Canh Thìn 2000.
Người sinh năm 2000 là tuổi gì? Mệnh gì?
Theo lịch vạn niên hay lịch dương, năm 2000 được tính bắt đầu từ ngày Từ 05/02/2000 đến 23/01/2001. Theo lịch âm, sinh năm 2000 là năm Canh Thìn, cầm tinh con Rồng, bắt đầu từ ngày 01/01/2000 đến hết ngày 30/12/2000.
- Xét theo Thiên can (Canh): Người sinh năm 2000 tương hợp với Ất, tương hình với Giáp, Bính.
- Xét theo Địa chi (Thìn): Người sinh năm Tuổi Canh Thìn 2000 tam hợp với Thân – Tý – Thìn và tứ hành xung với Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.
Người sinh năm 2000 tuổi con Rồng mang mệnh Kim hay Bạch Lạp Kim (nghĩa là Vàng sáp ong), tuổi con Rồng, biểu tượng cho sự mạnh mẽ, cứng cáp. Theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành, người mệnh Kim tương sinh với Mệnh Thủy, Thổ và tương khắc với Mệnh Mộc, mệnh Hỏa.
Tử vi vận mệnh của người tuổi Canh Thìn 2000
Tử vị của bé trai và bé gái sinh năm tuổi Canh Thìn 2000 đều tương đối giống nhau. Cụ thể như dưới đây:
+ Cung mệnh: mệnh Kim, Bạch Lạp Kim (Nam: Ly Hoả thuộc Đông tứ mệnh; Nữ: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh)
- Tương sinh: Mệnh Thủy, Thổ
- Tương khắc: Mệnh Mộc, Hỏa
- Tam hợp: Thân – Tý – Thìn
- Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
+ Con số hợp:
- Nam hợp các số: 3, 4, 9
- Nữ hợp các số: 6, 7, 8
+ Màu sắc hợp:
- Màu bản mệnh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.
- Màu tương sinh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
+ Màu không hợp/kiêng kỵ: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
+ Hướng hợp của nam và nữ sinh năm 2000
- Hướng hợp Nam mạng: Hướng Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị)
- Hướng không hợp Nam mạng: Hướng Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát)
- Hướng hợp Nữ mạng: Hướng Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị)
- Hướng không hợp Nữ mạng: Hướng Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát)
+ Bảng tuổi hợp/kỵ bé sinh năm 2000 trong kinh doanh và hôn nhân
Nội dung
Trong làm ăn
Trong hôn nhân
Tuổi hợp nam mạng 2000
Canh Thìn đồng một tuổi, Bính Tuất, Kỷ Sửu và Đinh Sửu
Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Đinh Sửu
Tuổi hợp nữ mạng 2000
Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu
Canh Thìn, Bính Tuất, Kỷ Sửu, Đinh Sửu
Tuổi kỵ nam mạng 2000
Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần và Nhâm Thân
Tuổi kỵ nữ mạng 2000
Quý Mùi, Giáp Thân, Canh Dần, Ất Mùi, Bính Thân, Mậu Dần và Nhâm Thân
Sinh vào tháng nào trong năm tuổi Canh Thìn 2000 là tốt nhất?
Người sinh ở mỗi tháng sẽ có số mệnh khác nhau, có thể may mắn thuận lợi, sống cuộc sống an nhàn, sung túc nhưng cũng có thể sẽ phải trải qua nhiều khó khăn, thăng trầm. Dưới đây là những điểm đặc trưng của mỗi tháng sinh của người tuổi Canh Thìn 2000:
THÁNG SINH
TÍNH CÁCH
Tháng 1 âm lịch (Nhâm Dần)
Tháng Tiết Đầu xuân – Đầu xuân là lúc dương khí đang lên, tuổi trẻ có nhiều bấp bênh nhưng sẽ dần ổn định và thăng tiến rõ rệt ở tuổi 30.ăng tiến.
Sinh tháng 2 (Quý Mão)
Tháng Tiết Kinh trập – Vận số phải bươn chải, khó khăn trùng trùng, tuy có tài nhưng thiếu quyết đoán, không có ý chí; tài lộc không nhiều. Tuy có chí nhưng thiếu quyết tâm.
Sinh tháng 3 (Giáp Thìn)
Tháng Tiết Thanh minh – Vận số tốt đẹp, tài trí hơn người, vạn sự đều thành, thông minh, giỏi giang, tinh thần hăng hái, vui vẻ. Số được như ý, có thể lập nên đại nghiệp. Cố gắng lập nghiệp càng nhiều thành quả càng cao.
Sinh tháng 4 (Ất Tỵ)
Tháng Tiết Lập Hạ – Vận số tài trí hơn người, ý chí, có tấm lòng nghĩa hiệp, cuộc đời gặp nhiều may mắn, tình duyên tốt đẹp, hạnh phúc trọn vẹn và được lòng muôn dân.
Sinh tháng 5 (Bính Ngọ)
Tháng Tiết Mang chủng – Vận số cao quý, tài trí hơn người, người có năng lực tài giỏi, biết nhân tâm. Có số quý cách, công lợi vinh đạt, phúc lộc lâu dài, cả đời an yên.
Sinh tháng 6 (Đinh Mùi)
Tháng Tiết Tiểu thử – Vận số tốt đẹp tính tình cương trực, tốt bụng, nhiệt tình, trung thực, dễ đạt được thành công, vợ chồng vinh đạt, con cháu hiển quý. Lập đại nghiệp nhờ tận dụng thời cơ, công danh, tài lộc vẹn toàn.
Sinh tháng 7 (Mậu Thân)
Tháng Tiết Lập thu – Bản tính nhân từ, có tài kinh doanh, tính khí ôn hòa kinh doanh giỏi, có tố chất làm lãnh đạo. Số giàu sang, được mọi người ngưỡng mộ. Tự gầy dựng sự nghiệp được nhiều người kính nể.
Sinh tháng 8 (Kỷ Dậu)
Tháng Tiết Bạch lộ – Bản tính nhân hậu, tài trí hơn người, tài năng, trung hậu, được kính trọng, có thể gây dựng đại nghiệp, gia đạo thuận hoà.
Sinh tháng 9 (Canh Tuất)
Tháng Tiết Hàn lộ – Bản tính lương thiện và nhân, tâm mang ý chí, nhiều tham vọng nhưng thiếu quyết tâm nhưng lại thiếu năng lực. Tài vận tốt, sự nghiệp thành công nhưng không lớn.
Sinh tháng 10 (Tân Hợi)
Tháng Tiết lập Đông – Bản tính chân thành, mẫu người tâm mang ý chí, giỏi giao tiếp. Số có tài vận và sự nghiệp tốt nhưng không lớn; đời sống vợ chồng hòa thuận.
Sinh tháng 11 (Nhâm Tý)
Tháng Tiết Đại tuyết – Mệnh số kém may mắn, vất vả, vạn sự bất thành. Bản tính hướng nội, chỉ khi về già mới được thanh nhàn.
Sinh tháng 12 (Quý Sửu)
Tháng Tiết Tiểu hàn – Bản tính cứng nhắc, nghĩ gì nói đó, cuộc đời ưu phiền, sự nghiệp khó thành. Cuối đời mới có cơ hội về tài vận và hạnh phúc. Là người nhạy cảm, thẳng thắn, sống theo nguyên tắc cứng nhắc, số mệnh không tốt.
Với những thông tin về tử vi, vận mệnh và phong thủy của tuổi Canh Thìn 2000 được INVERT tổng hợp mới nhất năm 2022 ở bài viết này, hi vọng bạn sẽ cảm thấy thú vị và hữu ích nhé! Tuy nhiên, các thông tin dùng để tham khảo. Bởi mọi sự thành bại đều do mỗi người chúng ta, vì vậy bạn không cần quá lo nếu đọc được những thông tin không hay nhé!