1. Nguồn gốc
Sanofi Pasteur
2. Chỉ định
TETRAXIM được chỉ định để phòng ngừa phối hợp
các bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà và bại liệt:
• Để
chủng ngừa các liều cơ bản ở trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên
• Để
tiêm nhắc lại, một năm sau đợt tiêm chủng các liều cơ bản trong năm tuổi thứ
hai, Vắc-xin này có thể tiêm cùng lúc hay tiêm chung với vắc-xin cộng hợp
Heamophilus influenzae týp b.
• Để
tiêm nhắc lại cho trẻ từ 5 đến 13 tuổi, theo khuyến cáo của cơ quan chức năng
3. Lịch tiêm chủng
Trẻ từ 2 tháng tuổi đến dưới 13 tuổi
+ Mũi 1, 2, 3 khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi
+ Mũi 4: 1 năm sau mũi 3
+ Mũi 5: 3 năm sau mũi 4 (trẻ 4-6 tuổi)
4. Liều lượng và cách
dùng
Liều dùng
Loạt chủng ngừa các liều cơ bản: gồm 3 mũi,
cách nhau một tháng, lúc 2, 3, 4 tháng tuổi, theo khuyến cáo của cơ quan chức
năng.
Tiêm nhắc lại: một mũi, lúc một năm sau khi
tiêm các liều cơ bản, thông thường từ 16 đến 18 tháng tuổi. Tiêm nhắc lại từ 5
đến 13 tuổi: 1 mũi.
Khi tiêm chủng các liều cơ bản hay tiêm liều
nhắc lại đầu tiên, có thể dùng vắc-xin này để hoàn nguyên vắc-xin cộng hợp
Haemophilus inflenzae týp b (Act-HIB) hay tiêm cùng lúc với vắc-xin này nhưng
tiêm tại 2 nơi khác nhau.
Cách dùng
Tiêm bắp.
Vị trí nên tiêm là mặt trước-bên đùi (1/3 giữa) đối với trẻ nhỏ và ở
vùng cơ delta đối với trẻ từ 5 đến 13 tuổi.
5. Chống chỉ định
• Biết
bị quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của TETRAXIM, với một trong các chất
được dùng trong quá trình sản xuất có thể còn tồn dư trong thành phẩm (ví dụ
như glutaraldehyde, neomycin, streptomycin và polymyxin B) với một lượng rất ít
(vết hay ở mức không thể đo lường được) hay với vắc-xin ho gà (ho gà vô bào hay
nguyên bào), hay trước đây đã bị phản ứng đe dọa đến tính mạng sau khi tiêm vắc-xin
này hay vắc-xin có chứa các chất tương tự,
• Phải
hoãn việc tiêm ngừa lại trong trường hợp bị sốt hay bị bệnh cấp tính.
• Bị bệnh não tiến triển
. • Nếu từng bị bệnh
não trong vòng 7 ngày sau khi tiêm liều vắc-xin bất kỳ có chứa kháng nguyên ho
gà (vắc-xin ho gà vô bào hay nguyên bào),
6. Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng thường gặp:
ngủ gà, tiêu chảy, nôn,
Ăn kém, quầng đỏ và cứng
tại nơi tiêm, sốt ≥ 38oC,
Qua 3 nghiên cứu lâm
sàng, theo dõi trên 2800 trẻ em được tiêm TETRAXIM cùng lúc với vắc-xin Act-HIB
hoặc tiêm tại một vị trí (hoàn nguyên vắc-xin Act-HIB bằng vắc-xin TETRAXIM) hoặc
tiêm tại hai vị trí khác nhau (tiêm TETRAXIM và Act-HIB riêng rẻ). Trên 8400 liều
vắc-xin được tiêm trong loạt tiêm chủng cơ bản, và các phản ứng thường hay gặp
nhất gồm: dễ bị kích thích (20,2%), phản ứng tại nơi tiêm như đỏ (9%) và nốt cứng
đường kính > 2 cm (12%). Các dấu hiệu và triệu chứng này thường xuất hiện
trong vòng 48 giờ sau khi tiêm và có thể kéo dài trong 48-72 giờ. Chúng thường
tự khỏi mà không cần phải điều trị đặc hiệu.
7. Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương
tác khác
Vắc-xin này có thể tiêm cùng lúc với các vắc-xin
khác như ROR VAX hay HB-VAX-DNA 5µg / 0,5 ml, nhưng tiêm tại vị trí khác nhau.
Vắc-xin này có thể tiêm đồng thời (hoàn nguyên với) hay tiêm cùng lúc với vắc-xin
cộng hợp Haemophilus influenzae týp b (Act-HIB).
8. Bảo quản
Bảo quản trong tủ lạnh ở
nhiệt độ từ +2oC đến +8oC. Không được để đông
băng