“Tất tần tật” các loại kính ngữ trong tiếng Hàn
Thứ hai – 12/11/2018 21:29
Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !
Văn hóa giao tiếp tiếng Hàn rất quan trọng, nó không chỉ quyết định một phần cách chia ngữ pháp của câu mà còn nếu thiếu bạn sẽ bị đánh giá là mất lịch sự, suồng sã. Bài viết hôm nay, tiếng Hàn SOFL sẽ cùng bạn đi tìm hiểu 3 loại kính cực kỳ quan trọng.
Kính ngữ là gì?
Kính ngữ trong tiếng Hàn là gì?
Kính ngữ là một hình thức của câu, với một số phép tắc đơn giản như: luôn phải đảm bảo có đầy đủ chủ ngữ – vị ngữ trong câu, thể hiện kính ngữ qua đại từ nhân xưng. Riêng trong tiếng Hàn, kính ngữ được chia làm nhiều cách phức tạp đòi hỏi người dùng phải biết ngữ cảnh, đối tượng, mục đích giao tiếp để cho phù hợp.
1. Kính ngữ trong tiếng Hàn với chủ thể
Kính ngữ trong tiếng Hàn với chủ thể là cách để thể hiện sự tôn kính với những đối tượng đang nói tới. Để sử dụng được hình thức tôn kính này trước hết bạn phải xác định rõ ràng mối quan hệ tương tác giữa chủ ngữ, người nghe, tuổi tác địa vị xã hội, mức độ thân thiết hay cấp độ kính ngữ phù hợp.
Cách tạo kính ngữ tiếng Hàn với chủ thể: bạn chỉ cần thêm tiếp vị ngữ “으” vào sau động từ.
Ví dụ:
사장님, 앉으십시오!: Xin mời giám đốc ngồi ạ!
2. Kính ngữ với người nghe
Kính ngữ trong tiếng Hàn ở dạng này dùng để đề cao người nghe, người nói thường thể hiện ở đuôi kết thúc câu. Tùy thuộc vào địa vị xã hội, độ tuổi, quan hệ gia đình… mà người nói lựa chọn đuôi câu thích hợp. Hệ thống đuôi câu trong tiếng Hàn rất đa dạng và quan trọng với những ai học tiếng Hàn.
Cấp độ nói
Trần thuật
mệnh lệnh
đề nghị
cảm thán
Nghi vấn
Thể quy cách
Tôn trọng
(으)ㅂ니다
(으)십시오
(으)ㅂ시다
(는)군요
(으)ㅂ니까
thể trung
네
게
세
(는)구먼
나
thể thấp
는/ㄴ 다
니
아/어/여라
자
(는)구나
thể ngoài quy cách
thể tôn trọng
아/어/여요
(는)군요
thể thấp
아/어/여
(는)
3. Kính ngữ tiếng Hàn trong từ loại
Đây là một dạng kính ngữ giao tiếp trong tiếng Hàn khá đặc biệt. Nó khác hẳn với việc thay đổi đuôi câu như trên mà bạn sẽ phải thay đổi các từ loại sao cho phù hợp với toàn thể câu kính ngữ. Chính vì điểm này đã tạo nên sự phức tạp đòi hỏi các bạn cần thường xuyên sử dụng, học tập mới có thể nhớ được. Cụ thể dưới đây là một số các từ vựng tiếng Hàn được chia ở dạng thông thường và dạng kính ngữ:
Từ loại
Dạng thường
Dạng có kính ngữ
Ý nghĩa
Danh từ
밥
진지
Cơm
집
댁
Nhà
술
약수
rượu
Động từ
있다
계시다
có hoặc ở
묻다/말하다
여쭈다/여쭙다
Hỏi
이르다
분부하시다
Chỉ thị, yêu cầu
Tiểu từ
이/가
께서
Hậu tố
님
Ngài, vị
Đại từ
그사람
그분
Người đó
Kính ngữ là một thành phần bắt buộc trong tiếng Hàn. Các bạn phải đều đặc học nó mỗi ngày, vừa sử dụng với ngôn ngữ nói, vừa linh động trong văn viết đặc biệt là email dành cho công việc.
Cám ơn các bạn đã xem những chia sẻ trên đây của Trung tâm tiếng hàn SOFL. Với mỗi bài học, chúng tôi đều gửi gắm vào đó mong muốn đem đến cho các bạn nhiều kiến thức hữu ích. Chúc các bạn học tốt.