Thì Tương lai hoàn thành [The Future Perfect Tense] Cấu trúc ngữ pháp & bài tập

Thì tương lai hoàn thành là một trong 12 thì quan trọng của tiếng anh hiện đại. Để nắm vững kiến thức, ở bài viết này VerbaLearn sẽ giúp bạn đọc hệ thống lại toàn bộ kiến thức từ cấu trúc ngữ pháp, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và hàng loạt các bài tập có lời giải chi tiết.

Thì tương lai hoàn thành là gì?

Thì tương lai hoàn thành là thì mà chỉ ra rằng một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Thì này được hình thành với “will” + “have” + phân từ quá khứ của động từ (có thể là dạng thường xuyên hoặc không đều trong hình thức). Chẳng hạn như ví dụ: I will have spent all my money by this time next year.

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

1. Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + will / shall + have + V3 / Ved

2. Câu phủ định

Cấu trúc

S + won't / shan't + have + V3 / Ved

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc

Will / Shall + S + have + V3 / Ved

4. Ví dụ

Ex: They will have built that house by July next year

(Tháng Bảy năm tới họ sẽ xây xong ngôi nhà đó)

Ex: By this time next year, I won’t have finished the course yet.

(Vào giờ này sang năm, tôi vẫn chưa hoàn thành xong khóa học)

Ex: What will you have written when you come back? (Bạn sẽ phải viết cái gì khi bạn trở về?)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả:

1. Hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm hoặc trước một hành động khác trong tương lai.

Ex: I shall have written the letter by 10 o’clock.

(Tôi sẽ viết xong lá thư trước 10 giờ)

Ex: I shall have spent all my money by the end of the month.

(Tôi sẽ tiến hết số tiền trước cuối tháng này)

√ Cách dùng này thường được dùng với các cụm trạng từ chỉ thời gian này đầu bằng by: by then, by that time, by the end of next month, by the 24th, by next June,…

2. Hành động xảy ra và kéo dài cho đến một thời điểm trong tương lai.

Ex: When I leave the school next week, I shall have taught this class for ten

(Khi tôi rời trường này tuần tới, tôi đã dạy ở lớp này được 10 năm rồi)

Ex: On December 18h we shall have been married for 25 years.

(Vào ngày 18 tháng 12 tới chúng tôi đã cưới nhau được 25 năm rồi)

→ Cách dùng này bắt buộc phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian (thường dùng với for)

Chú ý: Thì Hiện Tại Hoàn Thành phải thay thế thì Tiền Tương Lai (nghĩa là bỏ shall / will) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

Ex: I will repair your bicycle when I have finished this job.

(Tôi sẽ sửa xe đạp cho anh khi tôi đã làm xong việc này)

Ex: I will come with you, but wait until I have written this letter.

(Tôi sẽ đến với bạn, nhưng hãy chờ tới khi tôi viết xong lá thư này)

Không nói: When I shall have finished/ I shall have written…

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành [Mở rộng]

1. Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm hoặc trước một hành động trong tương lai.

Nó thường được dùng với thành ngữ thời gian với bộ đi đầu: by then, by this time (trước lúc đó), by the 24th (trước ngày 24), by the time + Mệnh đề ở hiện tại chỉ tương lai…

By the time he comes here, I have finished my work.

(Vào lúc anh ấy đến, tôi sẽ hoàn thành xong công việc)

By the end of next month, he will have been here for ten years.

(Vào cuối tháng tới nó đã ở đây được 10 năm)

2.

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.

By the end of this month, they will have lived here for 4 years.

(Đến cuối tháng này, họ sẽ sống ở đây được 4 năm rồi)

She will have learned English for 6 months when the course finishes this week.

(Khi khóa học kết thúc vào tuần này, cô ta sẽ học tiếng Anh được 6 tháng)

3. 

Thì tương lai hoàn thành không được dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ 1 thời gian thường được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, 

before, after, by the time, as soon as, if, unless...”, thì hiện tại hoàn thành được dùng để thay thế.

I will go with you when I have finished my homework.

(Tôi sẽ đi với bạn khi tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà)

{NOTI will go with you when I will have finished my homework}

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Bài tập thì tương lai hoàn thành

Dạng 1: Trắc nghiệm có lời giải chi tiết

Câu 1: By Christmas, I …………….for Mr. Smith for six years.

A. shall have been working

B. shaii work

C. have been working

D. shall be working

Cấu trúc: By + thì hiện tại đơn hoặc một mốc thời gian tương lai, chia thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Đến giáng sinh, tôi sẽ (vẫn đang) làm việc cho ông Smith được 6 năm.

Câu 2: You arrived two days ago. You are going to leave next Sunday. By the time you leave, you ……….. nine days here.

A. spend

B. have spent

C. are spending

D. will have spent

Cấu trúc: By the time + hiện tại đơn, tương lai hoàn thành. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Bạn đã đến 2 ngày trước. Bạn sẽ rời đi vào chủ nhật tới. Lúc bạn rời đi thì bạn sẽ ở đây được 9 ngày.

Câu 3: By the end of next year, George ……………English for two years.

A. will have learned

B. will learn

C. has learned

D. would learn

Cấu trúc: By + hiện tại đơn hoặc mốc thời gian trong tương lai, tương lai hoàn thành. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Khoảng cuối năm tới, George sẽ học tiếng Anh được hai năm.

Xem thêm

Các thì trong tiếng anh

Thì tương lai đơn

Thì tương lai gần

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Qua bài viết trên, mong rằng bạn đọc đã nắm vững được kiến thức của thì tương lai hoàn thành. Có bất kì thắc mắc gì về các bài tập cũng như lượng kiến thức mà VerbaLearn đề ra, bạn có thể bình luận xuống dưới bài viết này nhé.

Rate this post

Viết một bình luận