Thì quá khứ đơn Präteritum trong tiếng Đức – We Talent Education

Thì quá khứ đơn Präteritum trong tiếng Đức dùng để miêu tả các hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Trong khi thì quá khứ Perfekt hay được sử dụng để nói chuyện, Präteritum lại thường xuất hiện trong các văn bản viết, ví dụ như: sách, báo, tiểu thuyết, v.v… Ở bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hiệu quả thì quá khứ đơn tiếng Đức trong lúc giao tiếp.

Khi nào cần dùng thì quá khứ đơn Präteritum trong tiếng Đức?

  • Thì quá khứ đơn Präteritum dùng diễn tả các hành động, sự kiện xảy ra trong quá khứ
  • Hay dùng khi viết bài, trong sách báo, tiểu thuyết.
  • Präteritum dùng thay cho Perfekt với các động từ: sein, haben, werden và Modalverben.

Tiến trình học thì Präteritum ở tiếng Đức

  1. A1: Học cách dùng động từ war và hatte
  2. A2: Làm quen với cách dùng Modalverb im Präteritum
  3. B1: Học đầy đủ danh sách các động từ Präteritum

Cấu trúc câu quá khứ đơn Präteritum

Mình sẽ viết tắt một số khái niệm như sau:

  • Chủ ngữ (Subjekt) = S
  • Động từ (Verb) = V
  • Tân ngữ (Objekt) = O
  • W-Frage: Từ để hỏi bắt đầu bằng W- (ví dụ Wann, Wo, Wie)

1. Câu khẳng định

S


V

(Präteritum)


O

Ich
war
in Berlin
.

Er
hatte
viele Freunde
.

Wir
kauften
oft im Supermarkt
ein.

2. Câu phủ định

S


V

(Präteritum)


O

Elna
war

nicht

in Frankreich
.

Meine Mutter

keine

Birne
.

Wir
könnten

keinen

Kuchen
machen.

3. Câu hỏi không có từ để hỏi (Ja/Nein Frage)

V

(Präteritum)

S

O

Wart

ihr

zu Hause?
.

Sahst
du

meine Katze

.

Dürften
Sie
Ihren Laptop
benutzen?

4. Câu hỏi không có từ để hỏi với W-Frage

W-Frage


V

(Präteritum)

S

O

Wo
Warst
du

in Deutschland

?

Mit wem
fuhrst
du

nach Brasilien

?

Wann
schliefen
Sie
am Abend
?

Lưu ý:

Khi nói về quá khứ, dùng Präteritum thay cho Perfekt cả khi nói và viết trong các trườn hợp sau:

Perfekt

Präteritum

sein
Ich bin in Vietnam gewesen.
Ich war in Vietnam.

haben
Er hat viel Geld gehabt.
Er hatte viel Geld.

werden
Anne ist Pianistin geworden
Anne wurde Pianistin.

Modalverben (können, wollen, …)
Wir haben Fahrrad fahren können
Wir könnten Fahrrad fahren.

Cách chia động từ thì quá khứ đơn Präteritum

Động từ thì quá khứ Präteritum sẽ là 1 loại riêng. Chúng ta cần gi nhớ cách chia của ngôi ich/ er/ sie/ es. Sau đó thêm đuôi như bảng bên dưới

sein

haben

geben

thêm đuôi

ich/ er/ sie/ es
war
hatte
gab

du
war

st

hatte

st

gab

st

-st

ihr
war

t

hatte

t

gab

t

-t

wir/ Sie/ sie (Pl.)
war

en

hatte

n

gab

en

-en

hoặc

-n

Các trạng từ hay gặp trong thì quá khứ đơn Präteritum

heute: hôm nay

vorher, vorhin, zuvor, früher: trước đây, trước đó

schon: đã

vorgestern: ngày hôm kia

gestern: ngày hôm qua

letzt- + mốc thời gian (Akkusativ): … trước; … vừa qua. Ví dụ: letzte Woche (tuần trước); letzter Montag: thứ 2 vừa qua.

vor + đơn vị thời gian (Dativ): cách đây …; … trước. Ví dụ vor einem Jahr (một năm trước); vor einer Woche (một tuần trước).

Bài tập về

thì quá khứ đơn Präteritum

Bài 1: Chia các động từ sau ở dạng Präteritum:

ich/er/sie/es
du
ihr

gehen: đi

trinken: uống

nehmen: lấy, chọn

bringen: mang theo

singen: ca hát

gucken: xem

Bài tập 2:

Bài tập về thì quá khứ đơn Präteritum

Bài 3:

 

bai tap prateritum 2

Nếu các bạn có câu hỏi nào về thì quá khứ đơn Präteritum hoặc về ngữ pháp tiếng Đức cơ bản, các bạn có thể gửi tin nhắn về cho bọn mình nhé.

4.7/5 – (6 bình chọn)

Chia sẻ ngay

Rate this post

Viết một bình luận