Macro (Macromanagment skill)
Khả năng cân đối tài nguyên
Bao gồm các kỹ năng con sau:
+ Build oder: thứ tự xây nhà, hướng lên quân. Trong đế chế thì ép đời nhét vào khu vực kỹ năng này: chọn bao nhiêu dân tùy thuộc vào tài nguyên, BA hay BL, 4A hay 5A…
+ Wall-in: bo bế nhà cửa
+ Train units: Xin quân
+ Expand: Phát triển
+ Upgrade: nâng cấp
+ Đảo tech: chuyển đổi thể loại quân: ví dụ như thế trận cân bằng Ya lên 4 chơi C, Per chơi voi…
Micro(Micromanagment skills)
Khả năng chỉnh từng units: chỉnh dân, điều quân
Bao gồm các kỹ thuật con: group, split, hit and run, kiting, surround, mix units, focus…
Timing
Canh đúng thời điểm để tấn công hay nâng cấp
Ví dụ khi lợi hơn 1-2 nâng cấp, hoặc đối thủ lên 4 đẻ ít quân thì tấn công
Các thuật ngữ nhỏ hơn: timing push, timing upgrade, timing attacks.
Các chiến thuật
– Harass: quấy phá, làm mất tay (mấy trò ăn tranh cũng tính là harass)
– Rush: cái này khó diễn tả. có ví dụ dễ hình dung là chiến thuật xây chòi lấn nhà ngày trước. Nói nôm na là đánh nhanh thắng nhanh (trái ngược với late hay macro game)
– Push: tấn công với lượng lớn quân
– All-ins: đẩy tổng lực, tấn công 1 là thắng, nếu không 90% là thua, không kéo dài trận đấu. Trong game chiến thuật, các game thủ luôn luôn có kế hoạch lâu dài. Làm bất kì một cái gì các game thủ cũng tính đến kết quả của việc đấy và bước tiếp theo của việc đấy là gì. Tuy nhiên có những chiến thuật không có bước tiếp theo, tất cả mọi thứ đều sắp đặt chỉ để phục vụ một mục đích tiêu diệt đối thủ ở tại thời điểm đó, nếu đối thủ không thua thì mình thua.
Tất tay trong đế chế nghĩa là mang toàn bộ tất cả quân sang nha đối phương, nhưng nó thường mang nghĩa push hơn là All-in.
– Cheese: chiến thuật không phổ biến, chiến thuật bất thường và thường kèm theo yếu tố rủi ro cao. Các chiến thuật này chủ yếu sẽ dựa vào tính bất ngờ của chiến thuật để chiến thắng. Ví dụ: ôm bom cảm tử.
– Force (forcing): gây áp lực buộc đối phương chỉ có thể chơi theo 1 hướng
– Trade base: Đổi nhà
– Proxy: xây nhà quân không gần nhà mình. Ở đế chế chính là trò sang nhà đối phương đập L, A hay K, Y, hoặc xây BA, BL giữa bản đồ
Các thuật ngữ, kỹ thuật khác
– Scouting: do thám, quản map (bằng units hoặc buildings)
– Multitask: kỹ năng làm nhiều việc cùng lúc
– Cloning: Đánh lạc hướng: vờ đánh A nhưng lại đánh L, dương đông kích tây…
– Reforce: đẩy quân tiếp viện
– Unit Positioning: vị trí đứng quân hiệu quả nhất
– Choke Point: điểm thắt cổ chai, tận dụng địa hình
– Contain: bao vây, cô lập nhà đối phương (thường là tận dụng, chiến lĩnh các điểm cao, cửa ngõ quanh nhà)
– Defender’s Advantage : lợi thế của việc phòng thủ (quân tiếp viên nhanh hơn, lợi thế địa hình…)
– AMP: (actions per minute) số thao tác trên giây
– Worker Saturation: số lượng dân khai thác hiệu quả nhất trên 1 tài nguyên (bao nhiêu dân 1 mỏ gỗ, mỏ quả, 1 con hươu hay voi, bãi vàng, bãi đá, ruộng
– Mechanic: Khả năng truyền tải mong muốn và ý định của game thủ thành hành động trong game. (Ví dụ: early game và mid game, thường thường game thủ muốn xây nông dân liên tục không ngừng và không queue. Khả năng duy trì hành động đấy là Mechanic của game thủ đó)
– Mass …: chuyên chỉ train (mua) một loại quân nào đó, trong đế chế thường là lạc đà, cung R.