Thuốc Aquadetrim (Vitamin D3) thuộc nhóm thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất. Nhờ chứa Cholecalciferol, thuốc có tác dụng dự phòng tình trạng thiếu hụt vitamin D, ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị còi xương, loãng xương cùng nhiều rối loạn xương khác. Để sử dụng an toàn và hiệu quả, thuốc cần được dùng theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Aquadetrim là thuốc gì?
Aquadetrim là một loại thuốc điều trị còi xương và loãng xương, thuộc nhóm thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất. Thuốc chứa Cholecalciferol (Vitamin D3). Đây là một dạng tự nhiên của vitamin D.
Nhờ chứa hàm lượng cao vitamin D3, việc sử dụng thuốc có thể giúp ngăn ngừa tình trạng thiếu hụt vitamin D, cải thiện tốc độ hấp thụ canxi. Đồng thời hỗ trợ điều trị các bệnh còi xương cho trẻ em. Cụ thể như bệnh còi xương do thiếu vitamin D, còi xương kháng vitamin D, còi xương thể bụ bẫm.
Ngoài ra thuốc còn được sử dụng cho người lớn có nguy cơ hoặc đang mắc bệnh loãng xương, các rối loạn về xương do chuyển hóa nguyên phát. Thuốc Aquadetrim cần được sử dụng theo hướng dẫn và chỉ định điều trị của bác sĩ chuyên khoa. Điều này giúp bệnh nhân sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.
Một số thông tin cơ bản về thuốc:
- Tên thuốc: Aquadetrim
- Phân loại: Thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất, thuốc điều trị còi xương và loãng xương
- Dạng điều chế: Dung dịch uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml
- Nhà sản xuất: Medana Pharma Spolka Akcyjna – Ba Lan
- Nhà đăng ký: Pharmaceuticals Works Polpharma S.A
Thành phần của thuốc Aquadetrim
Cholecalciferol (Vitamin D3) là thành phần chính của thuốc Aquadetrim.
- Hàm lượng trong 1ml Aquadetrim: 15000 IU (đơn vị quốc tế) Cholecalciferol (tương ứng 30 giọt).
- Hàm lượng trong 1 giọt Aquadetrim: 500 IU (đơn vị quốc tế) Cholecalciferol.
Thuốc Aquadetrim có công dụng gì?
Thuốc Aquadetrim cung cấp vitamin D3 với hàm lượng thích hợp, giúp điều trị dự phòng thiếu hụt vitamin D. Bên cạnh đó thuốc có tác dụng tăng hấp thu phosphat và calci từ đường ruột, thúc đẩy quá trình calci hóa của xương, vận chuyển muối khoáng. Đồng thời giúp điều chỉnh hàm lượng phosphat và calci được thải ra ngoài.
Ngoài ra với hàm lượng vitamin D cao, thuốc còn có tác dụng ngăn ngừa và điều trị còi xương ở trẻ em, nhuyễn xương, loãng xương và những vấn đề về xương do chuyển hóa nguyên phát.
Dược lực và dược động học
Dược lực và dược động học của thuốc Aquadetrim như sau:
1. Dược lực
Hàm lượng Cholecalciferol (Vitamin D3) trong thuốc Aquadetrim làm tăng sự hấp thu calci ở ruột, chống còi xương, tác dụng lên sự hấp thu phosphocalci và sự biến dưỡng của xương.
2. Dược động học
Dược động học của Cholecalciferol:
- Hấp thu: Sau khi được đưa vào cơ thể, muối mật và lipid kích thích sự hấp thu Cholecalciferol ở niêm mạc ruột, tích lũy ở xương, mỡ, gan, niêm mạc ruột và cơ. Quá trình đào thải Cholecalciferol chủ yếu xảy ra ở đường mật với một phần nhỏ.
- Phân bố: Thành phần của thuốc Aquadetrim sau khi được đưa vào cơ thể sẽ nhanh chóng liên kết với alfa- globulin huyết tương.
- Chuyển hóa: Cholecalciferol chuyển hóa ở gan và thận. Sau đó tạo ra 1,25-dihydroxycholecalciferol (chất chuyển hóa có hoạt tính) nhờ enzym hydroxylase.
- Thải trừ: Cholecalciferol chủ yếu được thải trừ qua phân, chỉ một phần nhỏ được thải trừ qua nước tiểu. Thông thường thời gian bán thải của thuốc dao động trong khoảng 19 – 48 giờ.
Chỉ định
Thuốc Aquadetrim được chỉ định cho những trường hợp sau:
- Điều trị dự phòng thiếu hụt vitamin D
- Phòng ngừa và điều trị các bệnh lý gồm:
- Bệnh còi xương
- Co cứng do thiếu canxi huyết
- Bệnh loãng xương
- Các bệnh lý, vấn đề về xương do chuyển hóa nguyên phát. Cụ thể như giả giảm năng cận giáp, bệnh giảm năng cận giáp
- Điều trị dự phòng cho những bệnh nhân có điều kiện hấp thụ vitamin D kém
- Hỗ trợ trong bệnh loãng xương.
Chống chỉ định và thận trọng
Không sử dụng thuốc Aquadetrim cho những bệnh nhân có các vấn đề sau:
- Quá mẫn cảm với vitamin D hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh rối loạn thừa canxi
- Mức canxi trong nước tiểu và máu cao
- Suy thận
- Bệnh Sarcoid
- Sỏi canxi thận
- Thiếu hụt saccharase-isomaltase hoặc kém hấp thu glucose-galactose
- Rối loạn dung nạp fructose di truyền hiếm
- Phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho những trường hợp sau:
- Trẻ sơ sinh có thóp trước nhỏ
- Bệnh nhân bị bất động
- Bệnh tim
- Đang điều trị với thuốc glycoside tim, thuốc lợi tiểu thiazide và những thuốc chứa macrogolglycerol hay benzyl alcohol
Cách dùng thuốc Aquadetrim
Thuốc Aquadetrim được dùng để uống. Nên pha thuốc với nước rồi uống. Thuốc này có thể được uống trong hoặc sau khi ăn.
Lưu ý cần để lọ nghiêng một góc 45 độ khi rót chế phẩm để đong chính xác liều dùng.
Liều dùng thuốc Aquadetrim
Thuốc Aquadetrim cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Đối với những trường hợp không có chỉ định cụ thể, người bệnh có thể dùng thuốc với liều dùng như sau:
Liều dùng trong điều trị bệnh (chung)
- Liều khuyến cáo: Uống 2 giọt (1000 IU Cholecalciferol)/ ngày.
- Thời gian sử dụng: 3 – 4 tuần.
Có thể tăng liều dùng lên 3000 – 4000 IU theo chỉ định của bác sĩ kèm theo kiểm tra nước tiểu định kỳ. Dùng 4000 IU/ ngày cho trường hợp cần điều trị còi xương có biến dạng xương rõ ràng.
Ngừng dùng thuốc 7 ngày, sau đó lặp lại liệu trình điều trị nếu có nhu cầu điều trị tiếp. Trường hợp này cần chuyển sang dùng liều dự phòng. Cụ thể:
- Liều khuyến cáo: Uống 1 giọt (500 IU Cholecalciferol)/ ngày.
Liều dùng trong điều trị loãng xương do dùng thuốc chống co giật
Đối với trẻ em
- Liều khuyến cáo: Uống 2 giọt (1000 IU Cholecalciferol)/ ngày.
Đối với người lớn
- Liều khuyến cáo: Uống 2 – 8 giọt (1000 – 4000 IU Cholecalciferol)/ ngày.
Liều dùng trong điều trị còi xương phụ thuộc vitamin D
- Liều khuyến cáo: Uống 6 – 20 giọt (3000 – 10.000 IU Cholecalciferol)/ ngày.
Liều dùng thuốc trong điều trị dự phòng
Đối với trẻ sơ sinh đủ tháng từ 3 – 4 tuần tuổi, điều kiện sống tốt, thời gian ra ngoài nhiều, trẻ từ 2 – 3 tuổi:
- Liều khuyến cáo: Uống 1 – 2 giọt (500 – 1000 IU Cholecalciferol)/ ngày.
Đối với trẻ sinh non từ 7 – 10 ngày tuổi, sinh đôi, trẻ có điều kiện sống khó khăn:
- Liều khuyến cáo: Uống 2 – 3 giọt (1000 – 1500 IU Cholecalciferol)/ ngày.
Thời gian điều trị
Phòng ngừa bệnh còi xương
- Trẻ sơ sinh và trẻ mới sinh: Dùng thuốc Aquadetrim từ 2 tuần tuổi đến hết một tuổi.
- Từ năm 2 tuổi: Dùng vào những tháng mùa đông.
Điều trị bệnh còi xương và loãng xương
Dùng trong 6 tuần. Sau đó chuyển sang liều dự phòng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý:
- Không dùng liều điều trị liên tục trong 1 năm để tránh gây ngộ độc vitamin D.
- Liều dùng thuốc thường được thay đổi dựa trên tình trạng và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Cách bảo quản thuốc
Dung dịch Aquadetrim cần được giữ trong lọ và bảo quản với những điều kiện sau:
- Thoáng mát và khô ráo
- Nhiệt độ từ 15 – 30 độ C
- Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, tránh nóng và tránh ẩm
- Để xa tầm tay trẻ em
Mua thuốc Aquadetrim ở đâu? Giá bán?
Thuốc Aquadetrim hiện đang được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
Giá tham khảo: 75.000đ.
Dùng thuốc Aquadetrim cần lưu ý gì?
Thuốc Aquadetrim được sử dụng rộng rãi do có hàm lượng vitamin D cao và mang đến nhiều lợi ích. Tuy nhiên cần lưu ý một số điều dưới đây trước khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn:
1. Khuyến cáo
Một số khuyến cáo cần biết trước khi điều trị với thuốc Aquadetrim:
- Thuốc Aquadetrim chỉ được sử dụng khi có đơn thuốc và hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Không tự ý dùng thuốc để tránh tình trạng quá liều hoặc sử dụng sai cách.
- Tuyệt đối không dùng thuốc quá liều quy định. Vì điều này có thể gây ngộ độc vitamin D.
- Trong một số trường hợp đặc biệt, người bệnh cần loại trừ các nguồn cung cấp vitamin D khác khi dùng Aquadetrim (thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ).
- Nhu cầu bổ sung vitamin D hàng ngày, liều dùng thuốc Aquadetrim được xác định cho từng cá nhân và liều điều chỉnh phải phù hợp với kết quả kiểm tra định kỳ. Đặc biệt là những trẻ sơ sinh.
- Thuốc Aquadetrim cần được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị bất động.
- Không được sử dụng đồng thời vitamin D với liều cao canxi để tránh tăng calci huyết, sỏi thận và tăng calci niệu.
- Tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc Aquadetrim kết hợp với các chế phẩm khác.
- Thông báo với bác sĩ về loại thuốc đang dùng và tình trạng sức khỏe trước khi sử dụng Aquadetrim. Không nên dùng bừa bãi để hạn chế phát sinh rủi ro, đảm bảo hiệu quả điều trị.
- Không dùng thuốc Aquadetrim trong thời kỳ mang thai. Bởi dùng liều cao vitamin D có khả năng gây quái thai.
- Không tự ý dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú. Vì dùng liều cao có thể dẫn đến tình trạng quá liều cho trẻ bú sữa mẹ.
2. Tác dụng phụ
Thuốc Aquadetrim thường không gây tác dụng phụ khi được sử dụng ở liều khuyến cáo. Tuy nhiên ngộ độc vitamin D và rối loạn thừa canxi có thể xảy ra trong trường hợp quá mẫn, dùng thuốc với liều cao trong thời dài. Những triệu chứng thường gặp gồm:
- Buồn nôn và nôn
- Rối loạn tiêu hóa
- Đau khớp, đau cơ
- Nhức đầu
- Táo bón
- Tiểu nhiều
- Khô miệng
- Trầm cảm
- Sụt cân
- Tăng nồng độ canxi trong máu và nước tiểu
- Vôi hóa mô và sỏi thận phát triển
- Ngộ độc vitamin D (rối loạn nhịp tim, hôn mê, viêm kết mạc, sợ ánh sáng, nổi mề đay, ngứa, rối loạn tâm thần, trầm cảm, giảm ham muốn tình dục…)
Tạm ngừng sử dụng thuốc Aquadetrim và liên hệ ngay với bác sĩ chuyên khoa khi phát hiện một trong những tác dụng phụ nêu trên.
3. Tương tác thuốc
Không được tự ý dùng thuốc Aquadetrim kết hợp với những loại thuốc khác. Vì điều này có thể gây một số vấn đề không mong muốn. Cụ thể như: Tăng/ giảm hiệu quả điều trị, tăng nguy cơ ngộ độc…
Dưới đây là một số loại thuốc không được khuyên dùng với Aquadetrim:
- Cholestyramin, Paraffin lỏng, Rifampicin và thuốc chống động kinh: Những loại thuốc này làm giảm hấp thụ vitamin D, tăng phân hủy vitamin D giảm hiệu quả điều trị của Aquadetrim.
- Thuốc lợi tiểu Thiazid: Tăng nguy cơ rối loạn thừa canxi khi dùng thuốc lợi tiểu Thiazid với thuốc Aquadetrim.
- Glycoside tim: Dùng Glycoside tim cùng với Aquadetrim làm tăng nguy cơ ngộ độc.
- Cholestyramine: Cholestyramine làm giảm hấp thu vitamin D.
- Diltiazem: Dùng thuốc Diltiazem (thuốc điều trị huyết áp) với liều cao vitamin D dẫn đến tình trạng tăng canxi máu, giảm hiệu quả của thuốc.
- Digoxin: Sự tương tác giữa Digoxin và thuốc Aquadetrim (liều cao) làm tăng canxi máu, tăng nguy cơ mắc bệnh tim dẫn đến tử vong.
- Orlistat: Thuốc này có khả năng giảm sự hấp thu vitamin D khi dùng chung với Aquadetrim.
- Steroid: Steroid dạng uống (điển hình như Prednison) có thể làm giảm quá trình chuyển hóa vitamin D và giảm quá trình hấp thụ loại vitamin này.
- Verapamil: Giảm hiệu quả của thuốc và tăng canxi máu khi dùng thuốc Verapamil với vitamin D liều cao.
- Nhôm: Sử dụng chất kết dính phốt phát chứa nhôm cùng với vitamin D trong thời gian dài làm tăng tích tụ nhôm có hại ở bệnh nhân bị suy thận.
- Calcipotriene (Dovonex): Đây là thuốc điều trị vảy nến. Khi dùng chung với Aquadetrim có thể làm tăng canxi máu.
- Atorvastatin (Lipitor): Uống vitamin D làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc Atorvastatin (thuốc điều trị cholesterol)
4. Quá liều và cách xử lý
Thuốc Aquadetrim chỉ gây ngộ độc cấp khi dùng thuốc với liều 100.000 IU/ngày hoặc lớn hơn. Điều này có thể làm phát sinh các triệu chứng nghiêm trọng và de dọa đến tính mạng.
Triệu chứng quá liều
Triệu chứng thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn và nôn
- Táo bón
- Khô miệng
- Chán ăn
- Sụt cân
- Đau đầu
- Đau khớp, đau cơ
- Sỏi thận
- Tiểu nhiều, tiểu đêm
- Trầm cảm hay trầm cảm vận động
- Sụt cân nhanh và yếu cơ
- Rối loạn chức năng thận kèm theo tiểu ra đạm và hồng cầu, đi tiểu dắt
- Tăng huyết áp
- Mất kali
- Vôi hóa mô phát triển
- Tăng calci máu và nước tiểu
Triệu chứng nặng, ít gặp
- Mờ giác mạc
- Thắt đĩa thần kinh thị giác
- Viêm mống mắt
- Đục thủy tinh thể
- Vôi hóa cơ tim, vôi hóa thận, da, phổi và mô mạch máu, vôi hóa cơ tim
Triệu chứng hiếm gặp
- Vàng da do mật.
Xử lý quá liều
- Ngưng sử dụng thuốc
- Truyền nhiều dịch
- Điều trị triệu chứng và phục hồi sức khỏe
Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng, quá liều Aquadetrim có thể được điều trị với những phương pháp chuyên sâu hơn.
Thuốc Aquadetrim mang đến nhiều lợi ích trong phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin D, còi xương, loãng xương và nhiều dạng rối loạn xương khác. Tuy nhiên thuốc cần được dùng thận trọng, chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Tuyệt đối không dùng thuốc bừa bãi để tránh phát sinh các vấn đề nghiêm trọng.