Thuốc Lysobapen-F: Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ – Medplus.vn

Thuốc Lysobapen-F là gì?

Thuốc Lysobapen-F là thuốc không kê đơn OTC chỉ định điều trị đau họng nhẹ không sốt, áp tơ, thương tổn nhỏ trong miệng.

Dạng trình bày

Thuốc Lysobapen-F được bào chế dạng viên nén ngậm

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 24 viên

Yêu cầu tư vấn
Gói Bảo hiểm sức khoẻ
Bảo Việt An Gia

    Loại bảo hiểm *

    Họ và tên *

    Điện thoại *

    Email

    Click vào nút Yêu cầu tư vấn miễn phí đồng nghĩa với việc bạn đã đọc và đồng ý với Chính sách bảo mật của chúng tôi.

    Phân loại

    Thuốc Lysobapen-F thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC

    Số đăng ký

    VD-18486-13

    Thời hạn sử dụng

    Thuốc Lysobapen-F có hạn sử dụng 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nơi sản xuất

    CÔNG TY CỔ PHẦN TM DƯỢC PHẨM QUANG MINH

    Số 04A, Đường Lò lu, P. Trường Thạnh, Quận 9. Tp. HCM.

    Thành phần của thuốc Lysobapen-F

    Mỗi viên nén ngậm Lysobapen-F có chứa:

    • Hoạt chất: Cetylpyridinium clorid ………….. 1,5 mg
    • Lysozym hydroclorid ………….. 20,0 mg
    • Tá dược: Saccharin, Povidone, Magnesi stearat, Tinh dầu bạc hà, Sorbitol vừa đủ 1 viên nén ngậm.

    Công dụng của Lysobapen-F trong việc điều trị bệnh

    Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi với các chỉ định sau:

    Hướng dẫn sử dụng thuốc Lysobapen-F

    Cách sử dụng

    • Dùng đường miệng bằng cách ngậm để viên thuốc tan từ từ trong miệng.
    • Nên dùng thuốc với các khoảng đều đặn trong ngày, khoảng cách giữa 2 lần ít nhất là 2 giờ.

    Đối tượng sử dụng

    Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

    Liều dùng

    • Liều dùng thông thường là 3 – 6 viên mỗi ngày.
    • Không nên sử dụng thuốc quá 5 ngày.

    Lưu ý đối với người dùng thuốc Lysobapen-F

    Chống chỉ định

    • Trẻ em dưới 6 tuổi.
    • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Tác dụng phụ

    • Do thuốc có chứa sorbitol, nên có thể gây tiêu chảyđau bụng
    • Sử dụng kéo dài, có thể gây rối loạn đường tiêu hóa.
    • PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Không khuyến cáo sử dụng thuốc này khi chưa có ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Tương tác thuốc

    • Cetylpyridin tương tác với các chất tác dụng bề mặt loại anion.
    • Tránh dùng liên tiếp hoặc đồng thời với hơn một loại thuốc kháng khuẩn khác do có thể xảy ra tương tác.
    • Đề tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra, cần thông báo cho bác sĩ biết các thuốc đang sử dụng kèm.

    Thận trọng

    • Không nên dùng thuốc dài ngày (quá 5 ngày), do thuốc có thể gây rối loạn cân bằng tự nhiên trong miệng và họng.
    • Đau họng: nếu có các triệu chứng như: sốt, khạc đàm mủ, khó nuốt thức ăn hoặc không có cải thiện sau 5 ngày dùng thuốc hay có chiều hướng xấu hơn, nên hỏi ý kiến của bác sĩ.
    • Áp tơ, vết thương nhỏ trong miệng: cần gặp bác sĩ ngay khi thấy có thương tồn mở rộng, thương tổn lớn hơn, sốt tiến triển.

    Xử lý khi quá liều

    Thông tin cách xử lý khi quá liều của thuốc Lysobapen-F đang được cập nhật.

    Cách xử lý khi quên liều

    Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Lysobapen-F đang được cập nhật.

    Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

    Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Lysobapen-F đang được cập nhật.

    Hướng dẫn bảo quản

    Điều kiện bảo quản

    Thuốc Lysobapen-F được bảo quản nơi mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Thời gian bảo quản

    Thuốc Lysobapen-F được bảo quản trong vòng 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Thông tin mua thuốc

    Nơi bán thuốc Lysobapen-F

    Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

    Giá bán

    Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Lysobapen-F vào thời điểm này.

    Thông tin tham khảo thêm

    Hình ảnh tham khảo

    Thuốc Lysobapen-FThuốc Lysobapen-F

    Nguồn tham khảo

    Drugbank

    Rate this post

    Viết một bình luận