Thuốc Stilux là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Stilux (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Rotundin (Tetrahydropalmatine)
Phân loại: Thuốc an thần gây ngủ.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Stilux, Stilux-S
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần TRAPHACO
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 30 mg, 60 mg.
Thuốc tham khảo:
STILUX 60mgMỗi viên nén có chứa:Rotundin………………………….60 mgTá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ.
Sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng uống trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
Các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ: uống 1 – 2 viên trước khi đi ngủ.
Giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu: uống 2 – 4 viên chia 2 lần mỗi ngày, có thể dùng đến 8 viên mỗi ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người đang vận hành tàu xe, máy móc, người trầm cảm.
4.4 Thận trọng:
Có thể gây quen thuốc.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng thuốc này cho người lái xe hay vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Rotundin đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng Rotundin khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Rotundin đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng Rotundin khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ (hiếm khi) như: đau đầu, chóng mặt, kích thích vật vã hoặc mất ngủ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có báo cáo nào về tương tác của Rotundin với thuốc khác hay các dạng tương tác khác.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Hoạt chất của Stilux – 60 là Rotundin được chiết xuất từ củ Bình vôi (Stephannia rotunda Lour.), một loại thảo dược mọc hoang ở các vùng núi Việt Nam, Trung Quốc… Nó được sử dụng từ lâu trong dân gian dạng dịch chiết hỗn hợp, nay đã được nghiên cứu đầy đủ về cấu trúc hóa học, tính chất vật lý, độc tính, dược lý học và ứng dụng trên lâm sàng. Kết quả các công trình nghiên cứu của Nga, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam đã chứng minh:
Stilux – 60 có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp. Giấc ngủ sẽ đến sau 10 – 20 phút sau khi uống thuốc và kéo dài 4 – 6 giờ hoặc có thể lâu hơn tùy liều lượng, sau khi ngủ dậy không có cảm giác mệt mỏi hay nhức đầu.
Với liều cao hơn, thường gấp đôi liều an thần gây ngủ, Rotundin có tác dụng giảm đau rõ rệt hay được sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hóa, đau khi có kinh, đau đầu.
Stilux – 60 còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, điều hòa hô hấp, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, chữa hen, chữa nấc.
Cơ chế tác dụng:
Rotundin ức chế hệ thống lưới và Receptor Dopamin ở não.
Cơ chế tác dụng của thuốc an thần là ức chế các hoạt động thần kinh, đặc biệt tác động vào thể lưới trên não bộ. Nghiên cứu trên tế bào thần kinh người ta thấy, thuốc an thần có tác dụng làm tăng hoạt tính của GABA và do đó làm cho điện thế màng của tế bào thần kinh rơi vào tăng phân cực. Sự tăng phân cực này làm tế bào bị ức chế, không tiếp nhận thêm các kích thích thần kinh. Sự ức chế này đưa cơ thể vào trạng thái buồn ngủ và vào giấc. Độ nông hay sâu, ngắn hay dài của giấc ngủ hoàn toàn phụ thuộc vào loại thuốc bạn dùng, liều và cách thức dùng. Những yếu tố này có tác động lớn trong việc dùng thuốc an thần để ngủ và để trị bệnh.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Chưa có thông tin.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Lactose, Tinh bột, Avicel pH 101, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, màu Quinolein vừa đủ 1 viên.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM