Thuốc Tobrex
Thuốc Tobrex là thuốc ETC dùng trong điều trị những nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Tobrex.
Dạng trình bày
Thuốc Tobrex được bào chế thành dung dịch nhỏ mắt vô khuẩn.
Yêu cầu tư vấn
Gói Bảo hiểm sức khoẻ
Bảo Việt An Gia
Loại bảo hiểm *
Họ và tên *
Điện thoại *
Click vào nút Yêu cầu tư vấn miễn phí đồng nghĩa với việc bạn đã đọc và đồng ý với Chính sách bảo mật của chúng tôi.
Quy cách đóng gói
Thuốc Tobrex được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ đếm giọt (Droptainer) 5 ml.
Phân loại
Thuốc Tobrex là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19385-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Tobrex có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- S. A. Alcon-Couvreur N.V – Bỉ.
- Địa chỉ: Rijksweg 14, 2870 Puurs Belgium.
Thành phần của thuốc Tobrex
- Thành phần chính: Tobramycin 3 mg/ ml.
- Tá dược khác: Benzalkonium Chloride 0.1 mg/ ml, Boric Acid, Natri Sulfat khan, Natri Chlorid, Tyloxapol, Natri Hydroxid và Sulfuric Acid (để điều chỉnh pH) và Nước tinh khiết.
Công dụng thuốc Tobrex trong việc điều trị bệnh
Dung dịch nhỏ mắt Tobrex là một kháng sinh tại chỗ chỉ định trong điều trị những nhiễm trùng ngoài nhãn cầu và các phần phụ của mắt gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm. Khi dùng dung dịch nhỏ mắt Tobrex, nên theo dõi đáp ứng của vi khuẩn đối với liệu pháp kháng sinh tại chỗ một cách thích đáng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tobrex
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng làm dung dịch nhỏ mắt.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc Tobrex theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc Tobrex được chỉ định tùy theo từng đối tượng:
- Đối với bệnh mức độ nhẹ đến trung bình: nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị bệnh 4 giờ 1 lần.
- Đối với những nhiễm khuẩn mức độ nặng: nhỏ 2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi giờ cho đến khi bệnh cải thiện, sau đó nên giảm liều dần trước khi ngừng thuốc.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Tobrex
Chống chỉ định
Thuốc Tobrex chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn với Tobramycin hay bất kỳ tá dược nào.
Tác dụng phụ
Thuốc Tobrex có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
– Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Không phổ biến: Quá mẫn.
– Rối loạn hệ thống thần kinh:
- Không phổ biến: Đau đầu
– Rối loạn tại mắt:
- Phổ biến: Khó chịu ở mắt, sung huyết mắt.
- Không phổ biến: viêm giác mạc, trợt giác mạc, giảm thị lực
– Rối loạn da và tổ hợp dưới da:
- Không phổ biến: Mày đay, viêm da
Xử lý khi quá liều
- Do đặc điểm của dạng bào chế này, không thấy độc tính khi nhỏ mắt quá liều thuốc này hoặc khi uống nhầm một lọ thuốc vào đường tiêu hóa. Các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của quá liều dung dịch nhỏ mắt Tobrex (viêm giác mạc có đốm, ban đỏ, tăng chảy nước mắt, phù nề và ngứa mí mắt) có thể tương tự như các phản ứng bất lợi gặp ở một số bệnh nhân.
- Khi nhỏ mắt quá liều dung dịch nhỏ mắt Tobrex có thể rửa mắt với nước ấm sạch để loại bỏ thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Tobrex cần bảo quản ở nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Vứt bỏ lọ thuốc sau khi đã mở nắp lọ 28 ngày.
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc Tobrex
Hiện nay, thuốc Tobrex được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Tobrex thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược động học
Không phát hiện thấy Tobramycin trong giác mạc sau khi nhỏ một giọt Tobramycin 0,3 % trên thỏ trắng Niu Di Lân.
Nồng độ Tobramycin có thể phát hiện được ở màng nước mắt trong vòng 6 giờ sau khi nhỏ một giọt Tobramycin 0,3 % trên thỏ trắng Niu Di Lân. Sau khi nhỏ một liều tại chỗ cho cả hai bên mắt, nồng độ Tobramycin tối đa trung bình (+ độ lệch chuẩn) ở nước mắt là 21,9 (14,4) pg/ ml quan sát thấy sau 15 phút. Ở người, sau khi nhỏ Tobramycin 0,3% 1 giọt 4 lần/ ngày trong 72 giờ, tổng số 12 lần nhỏ mắt ở mắt bị bệnh, nồng độ trung bình (+ độ lệch chuẩn) của Tobramycin trong nước mắt của 80 mắt dùng thuốc tương ứng là 8.84 (2,60) Hg/ ml lúc 4 giờ và 5.17 (1.64) pg/ ml lúc 12 giờ.
Trong mắt người, thời gian trung bình của Tobramycin vẫn trên giá trị nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 đối với 5 chủng vi khuẩn (S. epidermidis, S. aureus. S. pneumoniae, H. influenza và P. aeruginosa) là 251 phút.
Dược động học
- Nhóm dược lý: chống nhiễm khuẩn, kháng sinh.
- Mã ATC: 01A A12.
Khả năng sinh sản, thai kỳ và cho con bú
- Khả năng sinh sản:
Các nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của thuốc nhỏ mắt tại chỗ Tobrex tới khả năng sinh sản của người chưa được thực hiện.
- Sử dụng cho người có thai:
Dữ liệu về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt Tobramycin ở phụ nữ mang thai không có hoặc còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên sinh sản. Vì không phải các nghiên cứu trên động vật luôn dự đoán được đáp ứng trên người, nên chỉ dùng thuốc này trong quá trình mang thai khi thật sự cần thiết. Không khuyến cáo dùng dung dịch nhỏ mắt Tobrex trong thai kỳ.
- Cho con bú:
Chưa biết liệu Tobramycin có được bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng tại chỗ ở mắt hay không. Tobramycin có bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Không loại trừ nguy cơ có thể xảy ra với trẻ bú mẹ. Do khả năng có tác dụng bất lợi của dung dịch nhỏ mắt Tobrex cho trẻ bú mẹ, cần lượng giá tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ để quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Dung dịch nhỏ mắt Tobrex không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực khác có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu bị nhìn mờ khi nhỏ mắt, bệnh nhân phải chờ cho đến khi nhìn rõ lại rồi mới lái xe hay điều khiển máy móc.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank