Thuốc Rotundin là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Rotundin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Rotundin (Tetrahydropalmatine)
Phân loại: Thuốc an thần gây ngủ.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.
Brand name:
Generic : Rotundin – BVP, Transda, Rotundin Donaipharm, Rotundin , Lexo-Dream 30, Rotundin, Rodatif, Rotunda, Rotundin TW3, Rotundin 30mg, Rudexen , Smpendtilux, Rotundin – SPM (ODT), Stilux – 60, Stilux – S, Ronxen, Rotundin, Rotundin (NIC),
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 30 mg, 60 mg.
Thuốc tham khảo:
ROTUNDINMỗi viên nén có chứa:Rotundin………………………….30 mgTá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
An thần dùng trong các trường hợp: lo âu, căng thẳng, mất ngủ. Dùng thay thế cho Diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.
Giảm đau trong các chứng đau nội tạng như: đau do co thắt ở đường tiêu hóa, tử cung, đau dây thần kinh, đau đầu, đau cơ, xương khớp, cao huyết áp, sốt cao gây co giật.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
An thần:
Người lớn: ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 30 mg (hoặc 30 – 60 mg trước khi đi ngủ).
Trẻ em > 1 tuổi: 2mg/kg thể trọng, chia 2 – 3 lần trong ngày.
Giảm đau:
Người lớn: ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 60 mg.
Trẻ em > 1 tuổi: 4mg/kg thể trọng, chia 2 – 3 lần trong ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Người đang vận hành tàu xe, máy móc, người trầm cảm.
4.4 Thận trọng:
Các trường hợp bị chóng mặt hoặc có biểu hiện dị ứng thì phải ngưng thuốc.
Có thể gây quen thuốc.
Sử dụng thận trọng ở trẻ em.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng thuốc này cho người lái xe hay vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Rotundin đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng Rotundin khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Rotundin đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng Rotundin khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ (hiếm khi) như: đau đầu, chóng mặt, kích thích vật vã hoặc mất ngủ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có báo cáo nào về tương tác của Rotundin với thuốc khác hay các dạng tương tác khác.
4.9 Quá liều và xử trí:
Các nghiên cứu gần đây cho thấy dùng quá liều Rotundin (từ 300 – 1200mg) có thể gây các rối loạn về nhịp tim và điện tim.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng Atropin để điều trị nhịp chậm, đặt nội khí quản và hỗ trợ hô hấp có thể rất cần thiết.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Rotundin (L-tetrahydropalmatin) là alcaloid được chiết từ củ Bình vôi Stephania rotunda (họ Menispermaceae), có tác dụng an thần gây ngủ, giảm đau và chống co giật. Nhiều công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước đã cho thấy Rotundin có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp mà độ dung nạp của thuốc lại rất cao, ít độc. Ngoài ra, Rotundin có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn nên làm giảm các cơn đau do co thắt đường tiêu hóa và tử cung. Mặt khác, dược chất này còn được dùng để chữa hen hay nấc nhờ tác dụng điều hòa hô hấp.
Cơ chế tác dụng:
Rotundin ức chế hệ thống lưới và Receptor Dopamin ở não.
Cơ chế tác dụng của thuốc an thần là ức chế các hoạt động thần kinh, đặc biệt tác động vào thể lưới trên não bộ. Nghiên cứu trên tế bào thần kinh người ta thấy, thuốc an thần có tác dụng làm tăng hoạt tính của GABA và do đó làm cho điện thế màng của tế bào thần kinh rơi vào tăng phân cực. Sự tăng phân cực này làm tế bào bị ức chế, không tiếp nhận thêm các kích thích thần kinh. Sự ức chế này đưa cơ thể vào trạng thái buồn ngủ và vào giấc. Độ nông hay sâu, ngắn hay dài của giấc ngủ hoàn toàn phụ thuộc vào loại thuốc bạn dùng, liều và cách thức dùng. Những yếu tố này có tác động lớn trong việc dùng thuốc an thần để ngủ và để trị bệnh.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Thuốc được hấp thu tốt khi uống, xuất hiện trong huyết tương trong vòng 60 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 2,5-6 giờ.
Sinh khả dụng đạt 25-50%, 70% thuốc gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố 3,5 lít/kg. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
..
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM