Gentrisone là thuốc gì? Được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu chi tiết về thuốc Gentrisone trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thành phần hoạt chất: Betamethason dipropionat, Clotrimazol, Gentamicin.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Bisilkon, Gensilka,…
1. Gentrisone là thuốc gì?
1.1 Thành phần trong công thức thuốc
Hoạt chất
Tuýp 10g kem chứa
- Betamethason dipropionat……………………………………………………….6,4mg
- Clotrimazol……………………………………………………………………………100mg
- Gentamicin……………………………………………………………………………10mg
Tuýp 20g kem chứa
Betamethason dipropionat 12,8mg, Clotrimazol 200mg, Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) 20mg
Tá dược
- Stearyl alcohol, cetanol, propylen glycol
- Polysorbat 60
- Dầu khoáng nhẹ
- Sorbitan monostearat
- Methyl paraben, propyl paraben
- Nước tinh khiết.
1.2. Công dụng
- Betamethason
+ Sau khi bôi, nhất là khi băng đắp hoặc khi da bị tổn thương sâu, corticosteroid có thể được hấp thu đủ để gây những tác động toàn thân.
+ Mức độ hấp thu qua da của corticosteroid tại chỗ phụ thuộc nhiều yếu tố (dạng dùng, tính nguyên vẹn của hàng rào biểu bì, sự băng đắp).
+ Thuốc có thể hấp thu khi lớp da vẫn bình thường và nguyên vẹn.
+ Da bị viêm hay nhiễm bệnh có thể làm tăng hấp thu thuốc qua da.
+ Khi đã được hấp thu da, corticosteroid tại chỗ có con đường dược động tương tự như khi dùng corticosteroid toàn thân. - Clotrimazol
+ Có thể thấm vào lớp biểu bì nhưng sự hấp thu toàn thân rất ít khi xảy ra
+ Clotrimazol chuyển hóa tại gan thành chất không có hoạt tính và được bài tiết qua phân và nước tiểu. - Gentamicin
+ Đã có báo cáo về sự hấp thu toàn thân sau khi dùng tại chỗ trên vùng da bị bong tróc, bỏng hay tại vết thương.
+ Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 2 – 3 giờ.
2. Chỉ định của thuốc Gentrisone
- Giảm các đợt viêm và ngứa của bệnh viêm da và dị ứng da đáp ứng với corticosteroid như
+ Tình trạng chàm cấp và mạn tính
+ Viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn
+ Liken phẳng mạn tính, viêm da bong vảy, mề đay
+ Bệnh vảy nến, ngứa hậu môn, âm hộ, vết bỏng nhẹ hay vết đốt côn trùng. - Điều trị nấm da do C. albicans và lang ben do M. furfu.
- Ngoài ra, thuốc có thể dùng điều trị nấm thân (lác, hắc lào), nấm bẹn và nấm bàn chân do T. rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum hoặc Microsporum canis gây ra.
- Không những vậy, thuốc được dùng để điều trị nhiễm trùng bề mặt da do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
3. Không nên dùng thuốc Gentrisone nếu
- Đã từng bị dị ứng với kháng sinh Aminoglycosides (Streptomycin, Kanamycin, Gentamicin, Neomycin,…), Bacitracin hoặc các thành phần khác của thuốc Gentrisone
- Lao da, Herpes Simplex, thuỷ đậu, Herpes Zoster, ban đậu bò, giang mai.
- Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài với màng nhĩ bị thủng.
- Loét da, bỏng từ độ 2 trở lên, bệnh cước.
4. Cách dùng thuốc Gentrisone hiệu quả
4.1 Cách dùng
Bôi một lượng nhỏ kem Gentrisone lên vùng tổn thương một hoặc vài lần trong ngày.
4.2 Các lưu ý khi dùng thuốc
- Trường hợp viêm da hoặc chàm có nhiễm trùng da nên dùng phối hợp với thuốc kháng sinh, kháng nấm đường toàn thân.
- Ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, cần tránh bôi thuốc trên một vùng da rộng, dùng thuốc dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương vì có thể làm tăng sự hấp thu toàn thân của thuốc.
- Không bôi thuốc vào mắt.
5. Tác dụng phụ
- Bội nhiễm do nấm hoặc vi khuẩn có thể xảy ra.
- Ngưng thuốc khi bị kích thích da hoặc phát ban.
- Sử dụng thuốc trên vùng da rộng, dùng thuốc dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương có thể xảy ra tác dụng phụ liên quan đến Betamethason:
+ Teo biểu bì, teo mô dưới da
+ Mỏng da, kích ứng, ngứa, đỏ da, sưng phồng
+ Phát ban, mụn nước, mụn trứng cá,… - Ngoài ra, sự hấp thu toàn thân có thể gây ức chế thuận nghịch trục HPA, hội chứng Cushing, tăng đường huyết và đường niệu; mất kali, giữ natri và nước, kinh nguyệt thất thường, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường, yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, áp xe vô khuẩn, v,v…
6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Gentrisone
Vẫn chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc đối với dạng bôi ngoài da. Khi hấp thu toàn thân, các tương tác thuốc có thể xảy ra:
Betamethason
- Paracetamol
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng
- Nhóm thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin
- Glycosid digitalis
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrin
- Estrogen
- Thuốc chống đông loại coumarin
- Kháng viêm không steroid
- Aspirin
- Rượu
Clotrimazol
Tacrolimus (tăng nồng độ trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng, nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu).
7. Những lưu ý khi dùng thuốc Gentrisone
- Độc tính toàn thân và cục bộ thường xảy ra, nhất là khi dùng thuốc kéo dài trên một vùng da bị tổn thương sâu và rộng, trên vùng da bị gấp cong hoặc bị băng đắp. Nếu dùng thuốc cho trẻ em hoặc khi bôi lên mặt thì tốt nhất là chỉ dùng trong 5 ngày. Tránh dùng thuốc kéo dài ở tất cả người bệnh, bất kể tuổi tác.
- Hạn chế dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em nếu việc mang tã gây hiệu ứng như một sự băng đắp hoặc khi thuốc có thể hấp thu vào máu và dẫn đến ức chế tuyến thượng thận.
- Corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây một số bất lợi khi điều trị vẩy nến (tái phát ngược lại do sự dung nạp thuốc tăng lên, nguy cơ phát triển rộng vẩy nến thể mủ, độc tính toàn thân hoặc tại chỗ do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm). Cần theo dõi cẩn thận.
- Sự hấp thu của corticosteroid dùng tại chỗ vào máu có thể gây ức chế thuận nghịch trực hạ đồi – tuyến yên -thượng thận (HPA), dẫn đến khả năng giảm glucocorticosteroid sau khi ngưng thuốc và có thể làm xuất hiện hội chứng Cushing.
- Thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
- Dùng kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt
8.1 Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây tác động trên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,..
- Do đó, có thể sử dụng thuốc trên những đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc điều khiển máy móc
8.2 Phụ nữ trong giai đoạn thai kì
- Vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc dùng thuốc này trong thai kỳ. Do đó, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
- Ngoài ra, vẫn chưa rõ việc dùng ngoài da clotrimazol, gentamicin và betamethason có dẫn đến sự hấp thu toàn thân ở nồng độ đủ để có thể phát hiện được trong sữa mẹ hay không, cần cân nhắc việc ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
9. Xử trí khi quá liều thuốc Gentrisone
Lưu ý khi vô tình nuốt phải thuốc thì cần lập tứcÁp dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng thích hợp. Những biện pháp thường quy như rửa dạ dày chỉ được tiến hành khi những triệu chứng quá liều xuất hiện rõ ràng trên lâm sàng (chóng mặt, buồn nôn hoặc ói mửa) và chỉ khi đã bảo vệ được đường thở đầy đủ.
10. Xử trí khi quên một liều thuốc Gentrisone
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
11. Cách bảo quản
- Để thuốc Gentrisone tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Gentrisone ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Gentrisone. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!