Thuốc bôi trị nhiệt miệng Oracortia hộp 50 gói-Nhà thuốc An Khang

Xem ảnh hướng dẫn sử dụng

Thành phần:

Trong 100g chứa:

– Hoạt chất: Triamcinolon acetonid 0.10g.

– Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, pectin, gelatin, mint oil (Dầu bạc hà), hydrocarbon gel.

Công dụng:

ORACORTIA được chỉ định điều trị hỗ trợ để làm giảm tạm thời các triệu chứng của viêm nhiễm khoang miệng hay tổn thương dạng loét do chấn thương.

Liều dùng:

– Thuốc dùng ngoài.

– Bôi một lượng nhỏ lên vùng da bị tổn thương (không chà xát) để tạo ra một màng mỏng. Dùng ORACORTIA lúc đi ngủ để cho thuốc steroid tiếp xúc với vùng tổn thương suốt đêm. Nếu cần thiết, có thể dùng 2 – 3 lần/ngày, nên dùng sau khi ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Tổn thương do nhiễm nấm, bạch biến, herpes, khối u mới mọc, mụn trứng cá đỏ, loét hạch.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không dùng trên vùng da rộng hay lượng lớn trong thời gian dài.

Thai kỳ

Thận trọng khi sử dụng. Chỉ sử dụng corticoid tại chỗ cho phụ nữ có thai và cho con bú khi cân nhắc giữa lợi ích cho bệnh nhân và nguy cơ với thai nhi hoặc trẻ đang bú mẹ.

Đóng gói
Hộp 50 gói x 1g

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Không có thông tin có ý nghĩa.

Dược lực học

– Triamcinolon acetonid là glucocorticoid tổng hợp có fluor. Triamcinolon acetonid dùng tại chỗ có tác dụng ngăn chặn hoặc làm giảm tiến triển của các triệu chứng viêm như rát, nóng đỏ, phồng rộp tại chỗ.

– Thuốc được hấp thu tốt khi dùng tại chỗ, đặc biệt khi băng kín hoặc khi da bị tổn thương. Khi dùng triamcinolon kéo dài, nên dùng liều lượng nhỏ nhất có thể.

Dược động học

– Triamcinolon acetonid dùng tại chỗ được hấp thu qua da với tỷ lệ khác nhau phụ thuộc vào mức độ tổn thương.

– Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận…). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa một lượng nhỏ.

– Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận, và bài xuất qua nước tiểu, nửa đời huyết tương là 2 – 5 giờ. Liên kết được với albumin huyết tương.

Đặc điểm

Thuốc mỡ.


Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 05 / 2022

Rate this post

Viết một bình luận