Tiếp cận điều trị vi khuẩn gram âm đa kháng: Cập nhật IDSA (2021)

Amikacin*

Viêm bàng quang: tiêm truyền 15mg/kg/liều x 1 lần/ngày

Các loại nhiễm khuẩn khác: tiêm truyền 20mg/kg/liều x 1 lần/ngày, các liều tiếp theo và khoảng cách liều dựa theo đánh giá dược động.

ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P. aeruginosa

Ampicillin-sulbactam

9 gam mỗi 8 giờ (9g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 4 giờ HOẶC 27 gam truyền liên tục trong 24 giờ

Nếu nhiễm khuẩn nhẹ do CRAB còn nhạy ampicillin-sulbactam, có thể cân nhắc liều 3 gam mỗi 4 giờ (3g/ lần x 6 lần/ngày), đặc biệt nếu không dung nap hoặc nguy cơ gặp độc tính với chế độ liều cao

CRAB

Cefepime

Viêm bàng quang: 1 gam mỗi 8 giờ (1g/lần x 3 lần/ngày), tiêm truyền tĩnh mạch

Các loại nhiễm khuẩn khác: 2 gam mỗi 8 giờ (2g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ

AmpC-E (nếu MIC của cefepime ≤ 2 mcg/mL)

Cefiderocol

2 gam mỗi 8 giờ (2g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ

CRE, DTR-P. aeruginosa, CRAB, S. maltophilia

Ceftazidime-avibactam

2,5 gam mỗi 8 giờ (2,5g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ

CRE, DTR-P. aeruginosa

Ceftazidime-avibactam và aztreonam

Ceftazidime-avibactam: 2,5 gam mỗi 8 giờ (2,5g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ

phối hợp với

Aztreonam: 2 gam mỗi 8 giờ (2g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ. Truyền cùng lúc với ceftazidime-avibactam

CRE sinh men metallo-β-lactamase, S. maltophilia

Ceftolozane-tazobactam

Viêm bàng quang: 1,5 gam mỗi 8 giờ (1g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 1 giờ

Các loại nhiễm khuẩn khác: 3 gam mỗi 8 giờ (3g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ

DTR-P. aeruginosa

Ciprofloxacin

Nhiễm khuẩn do ESBL-E hoặc AmpC-E: tiêm truyền tĩnh mạch 400mg mỗi 8-12 giờ (400mg/lần x 2-3 lần/ngày) HOẶC uống 500mg-750mg mỗi 12 giờ (500mg-750mg/ lần x 2 lần/ngày)

Viêm phổi do DTR-P. aeruginosa: tiêm truyền tĩnh mạch 400mg mỗi 8 giờ (400mg/lần x 3 lần/ngày) HOẶC uống 750mg mỗi 12 giờ (750mg/ lần x 2 lần/ngày)

ESBL-E, AmpC-E, DTR-P. aeruginosa

Colistin

Theo đồng thuận quốc tế về sử dụng polymyxin 2019

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7437259/

CRE, DTR-P. aeruginosa, CRAB (trong viêm bàng quang)

Eravacyclin

1mg/kg mỗi 12 giờ (1mg/kg/lần x 2 lần/ngày), tiêm truyền tĩnh mạch

CRE, CRAB, S. maltophilia

Ertapenem

1g/ lần/ ngày , truyền trong 30 phút

ESBL-E, AmpC-E

Fosfomycin

Viêm bàng quang: uống 1 liều duy nhất 3 gam

ESBL-E. coli (trong viêm bàng quang)

Gentamicin*

Viêm bàng quang: tiêm truyền 5mg/kg/liều x 1 lần/ngày

Các loại nhiễm khuẩn khác: tiêm truyền 7mg/kg/liều x 1 lần/ngày, các liều tiếp theo và khoảng cách liều dựa theo đánh giá dược động.

ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P. aeruginosa

Imipenem-cilastatin **

Viêm bàng quang: 500 mg mỗi 6 giờ (500mg/lần x 4 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 30 phút

Các loại nhiễm khuẩn khác: 500 mg mỗi 6 giờ (500mg/lần x 4 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ

ESBL-E, AmpC-E, CRAB, CRE

Imipenem-cilastatin- relebactam

1,25 gam mỗi 6 giờ (1,25g/lần x 4 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 30 phút

CRE, DTR-P. aeruginosa

Levofloxacin

Đường tĩnh mạch hoặc đường uống: 750mg/liều x 1 lần/ngày

ESBL-E, AmpC-E, S. maltophilia

Meropenem**

Viêm bàng quang: 1 gam mỗi 8 giờ (1g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 30 phút

Nhiễm khuẩn khác do ESBL-E hoặc AmpC-E: 1-2 gam mỗi 8 giờ (1-2g/lần x 3 lần/ngày), có thể cân nhắc mỗi lần truyền trong 3 giờ

Nhiễm khuẩn khác do CRE và CRAB: 2 gam mỗi 8 giờ (2g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ

ESBL-E, AmpC-E, CRAB, CRE

Meropenem-vaborbactam

4 gam mỗi 8 giờ (4g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ

CRE

Minocyclin

Đường tĩnh mạch hoặc đường uống: 200mg mỗi 12 giờ (200mg/lần x 2 lần/ngày)

CRAB, S. maltophilia

Nitrofurantoin

Viêm bàng quang: dạng macrocrystal/monohydrat, uống 100mg/lần x 2 lần/ngày hoặc dạng hỗn dịch, uống 50mg/lần x 4 lần/ngày

ESBL-E, AmpC-E (trong viêm bàng quang)

Plazomicin*

Viêm bàng quang: tiêm truyền 15mg/kg/ liều x 1 lần/ngày

Các loại nhiễm khuẩn khác: tiêm truyền 15mg/kg/liều x 1 lần/ngày, các liều tiếp theo và khoảng cách liều dựa theo đánh giá dược động.

ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P. aeruginosa

Polymyxin B

Theo đồng thuận quốc tế về sử dụng polymyxin 2019

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7437259/

DTR-P. aeruginosa, CRAB

Tigecyclin

Liều nạp: truyền 200mg

Liều duy trì: truyền 100mg mỗi 12 giờ (100mg/lần x 2 lần/ngày)

CRE, CRAB, S. maltophilia

Tobramycin*

Viêm bàng quang: tiêm truyền 5mg/kg/ liều x 1 lần/ngày

Các loại nhiễm khuẩn khác: tiêm truyền 7mg/kg/liều x 1 lần/ngày, các liều tiếp theo và khoảng cách liều dựa theo đánh giá dược động.

ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P. aeruginosa

Trimethoprim-sulfamethoxazole

Viêm bàng quang: đường tĩnh mạch hoặc đường uống: 160mg (liều theo trimethoprim)/ lần x 2 lần/ ngày

Các loại nhiễm khuẩn khác: đường tĩnh mạch hoặc đường uống: 8-12mg/kg/ngày (liều theo trimethoprim), chia làm mỗi 8-12 giờ (2-3 lần). Cân nhắc liều trimethopeim tối đa là 960mg/ngày.

ESBL-E, AmpC-E, S. maltophilia

Rate this post

Viết một bình luận