Amikacin*
Viêm bàng quang: tiêm truyền 15mg/kg/liều x 1 lần/ngày
Các loại nhiễm khuẩn khác: tiêm truyền 20mg/kg/liều x 1 lần/ngày, các liều tiếp theo và khoảng cách liều dựa theo đánh giá dược động.
ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P. aeruginosa
Ampicillin-sulbactam
9 gam mỗi 8 giờ (9g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 4 giờ HOẶC 27 gam truyền liên tục trong 24 giờ
Nếu nhiễm khuẩn nhẹ do CRAB còn nhạy ampicillin-sulbactam, có thể cân nhắc liều 3 gam mỗi 4 giờ (3g/ lần x 6 lần/ngày), đặc biệt nếu không dung nap hoặc nguy cơ gặp độc tính với chế độ liều cao
CRAB
Cefepime
Viêm bàng quang: 1 gam mỗi 8 giờ (1g/lần x 3 lần/ngày), tiêm truyền tĩnh mạch
Các loại nhiễm khuẩn khác: 2 gam mỗi 8 giờ (2g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ
AmpC-E (nếu MIC của cefepime ≤ 2 mcg/mL)
Cefiderocol
2 gam mỗi 8 giờ (2g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ
CRE, DTR-P. aeruginosa, CRAB, S. maltophilia
Ceftazidime-avibactam
2,5 gam mỗi 8 giờ (2,5g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ
CRE, DTR-P. aeruginosa
Ceftazidime-avibactam và aztreonam
Ceftazidime-avibactam: 2,5 gam mỗi 8 giờ (2,5g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ
phối hợp với
Aztreonam: 2 gam mỗi 8 giờ (2g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ. Truyền cùng lúc với ceftazidime-avibactam
CRE sinh men metallo-β-lactamase, S. maltophilia
Ceftolozane-tazobactam
Viêm bàng quang: 1,5 gam mỗi 8 giờ (1g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 1 giờ
Các loại nhiễm khuẩn khác: 3 gam mỗi 8 giờ (3g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ
DTR-P. aeruginosa
Ciprofloxacin
Nhiễm khuẩn do ESBL-E hoặc AmpC-E: tiêm truyền tĩnh mạch 400mg mỗi 8-12 giờ (400mg/lần x 2-3 lần/ngày) HOẶC uống 500mg-750mg mỗi 12 giờ (500mg-750mg/ lần x 2 lần/ngày)
Viêm phổi do DTR-P. aeruginosa: tiêm truyền tĩnh mạch 400mg mỗi 8 giờ (400mg/lần x 3 lần/ngày) HOẶC uống 750mg mỗi 12 giờ (750mg/ lần x 2 lần/ngày)
ESBL-E, AmpC-E, DTR-P. aeruginosa
Colistin
Theo đồng thuận quốc tế về sử dụng polymyxin 2019
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7437259/
CRE, DTR-P. aeruginosa, CRAB (trong viêm bàng quang)
Eravacyclin
1mg/kg mỗi 12 giờ (1mg/kg/lần x 2 lần/ngày), tiêm truyền tĩnh mạch
CRE, CRAB, S. maltophilia
Ertapenem
1g/ lần/ ngày , truyền trong 30 phút
ESBL-E, AmpC-E
Fosfomycin
Viêm bàng quang: uống 1 liều duy nhất 3 gam
ESBL-E. coli (trong viêm bàng quang)
Gentamicin*
Viêm bàng quang: tiêm truyền 5mg/kg/liều x 1 lần/ngày
Các loại nhiễm khuẩn khác: tiêm truyền 7mg/kg/liều x 1 lần/ngày, các liều tiếp theo và khoảng cách liều dựa theo đánh giá dược động.
ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P. aeruginosa
Imipenem-cilastatin **
Viêm bàng quang: 500 mg mỗi 6 giờ (500mg/lần x 4 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 30 phút
Các loại nhiễm khuẩn khác: 500 mg mỗi 6 giờ (500mg/lần x 4 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ
ESBL-E, AmpC-E, CRAB, CRE
Imipenem-cilastatin- relebactam
1,25 gam mỗi 6 giờ (1,25g/lần x 4 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 30 phút
CRE, DTR-P. aeruginosa
Levofloxacin
Đường tĩnh mạch hoặc đường uống: 750mg/liều x 1 lần/ngày
ESBL-E, AmpC-E, S. maltophilia
Meropenem**
Viêm bàng quang: 1 gam mỗi 8 giờ (1g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 30 phút
Nhiễm khuẩn khác do ESBL-E hoặc AmpC-E: 1-2 gam mỗi 8 giờ (1-2g/lần x 3 lần/ngày), có thể cân nhắc mỗi lần truyền trong 3 giờ
Nhiễm khuẩn khác do CRE và CRAB: 2 gam mỗi 8 giờ (2g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ
ESBL-E, AmpC-E, CRAB, CRE
Meropenem-vaborbactam
4 gam mỗi 8 giờ (4g/lần x 3 lần/ngày), mỗi lần truyền trong 3 giờ
CRE
Minocyclin
Đường tĩnh mạch hoặc đường uống: 200mg mỗi 12 giờ (200mg/lần x 2 lần/ngày)
CRAB, S. maltophilia
Nitrofurantoin
Viêm bàng quang: dạng macrocrystal/monohydrat, uống 100mg/lần x 2 lần/ngày hoặc dạng hỗn dịch, uống 50mg/lần x 4 lần/ngày
ESBL-E, AmpC-E (trong viêm bàng quang)
Plazomicin*
Viêm bàng quang: tiêm truyền 15mg/kg/ liều x 1 lần/ngày
Các loại nhiễm khuẩn khác: tiêm truyền 15mg/kg/liều x 1 lần/ngày, các liều tiếp theo và khoảng cách liều dựa theo đánh giá dược động.
ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P. aeruginosa
Polymyxin B
Theo đồng thuận quốc tế về sử dụng polymyxin 2019
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7437259/
DTR-P. aeruginosa, CRAB
Tigecyclin
Liều nạp: truyền 200mg
Liều duy trì: truyền 100mg mỗi 12 giờ (100mg/lần x 2 lần/ngày)
CRE, CRAB, S. maltophilia
Tobramycin*
Viêm bàng quang: tiêm truyền 5mg/kg/ liều x 1 lần/ngày
Các loại nhiễm khuẩn khác: tiêm truyền 7mg/kg/liều x 1 lần/ngày, các liều tiếp theo và khoảng cách liều dựa theo đánh giá dược động.
ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P. aeruginosa
Trimethoprim-sulfamethoxazole
Viêm bàng quang: đường tĩnh mạch hoặc đường uống: 160mg (liều theo trimethoprim)/ lần x 2 lần/ ngày
Các loại nhiễm khuẩn khác: đường tĩnh mạch hoặc đường uống: 8-12mg/kg/ngày (liều theo trimethoprim), chia làm mỗi 8-12 giờ (2-3 lần). Cân nhắc liều trimethopeim tối đa là 960mg/ngày.
ESBL-E, AmpC-E, S. maltophilia