Thầy Tu Mập
Thời kì sáng lập
Sau này trở thành con ma của nhà.
Hengist xứ Woodcroft
Thời Trung cổ
Thành lập làng phù thuỷ Hogsmeade.
Bridget Wenlock
c.
1213
–
1220
Nhà Số học huyền bí nổi tiếng người đã khám phá ra các đặc tính kì diệu của số 7.
Artemisia Lufkin
c.
1765
–
1772
Bộ trường Bộ pháp thuật từ năm 1798 đến năm 1811.Người nữ sáng lập đầu tiên của Bộ Hợp tác Pháp thuật Quốc tế.
Grogan Stump
c.
1781
–
1788
Bộ trường Bộ pháp thuật từ năm 1811 đến năm 1819. Sự nghiệp của ông bao gồm sự thành lập Phân bộ Linh hồn, Người trần và Thú vật của Ban kiểm soát và Điều hoà Sinh vật Phát thuật, và Ban Thể dục Thể thao Pháp thuật.
Newton Scamander
1908
–
1915
Từng bi xem xét trục xuất vì đã đe doạ tính mạng của một công dân bằng một con quái thú vào năm 1913 nhưng lệnh trục xuất đã không được thực thi. Nhà Sinh vật huyền bí học nổi tiếng tác giả cuốn Sinh vật huyền bí và nơi tìm ra chúng. Được biết đến đã từng đấu tay đôi và bắt giữ phù thuỷ hắc ám Gellert Grindelwald.
Dugald McPhail
Chưa rõ
Bộ trường Bộ pháp thuật từ năm 1858 đến năm 1865.
Eglantine Puffett
[8]
Nhà sang chế Miếng rửa chén Tự tạo bọt.
Hepzibah Smith
Hậu duệ của
Helga Hufflepuff
.
Silvanus Kettleburn
Chưa rõ
Sau là giáo sư môn Chăm sóc SInh vật Huyền bí.
Abraham Grimblehawk
Chưa rõ
Pomona Sprout
1942
–
1949
hoặc
1952
–
1959
Sau là giáo sư Thảo dược học và Chủ nhiệm nhà Hufflepuff.
Jane Court
1980
–
1987
Huynh trưởng
Nymphadora Tonks
1984
–
1991
Thần sáng , thành viên Hội Phượng hoàng. Kết hôn với Remus Lupin và là mẹ của Teddy Lupin. Hi sinh trong Trận chiến Hogwarts.
Penny Haywood
1984
– ?
Là cô gái nổi tiếng nhất từ năm học đầu tiên.
Gabriel Truman
Thập niên 1980 và thập niên 1990
Huynh trưởng
Cedric Diggory
1989
–
1995
Huynh trưởng, Đội trưởng kiêm Tầm thủ của đội Quidditch nhà Hufflepuff; bị Peter Pettigrew giết theo lệnh của Tom Riddle trong năm thứ sáu.
Anthony Rickett
1990s
Tấn thủ đội Quidditch nhà Hufflepuff
Cadwallader
Truy thủ đội Quidditch nhà Hufflepuff
Gregory Munslow
Chỉ được đề cập trong video game Harry Potter và Hoàng tử Lai.
Heidi Macavoy
Truy thủ đội Quidditch nhà Hufflepuff
Herbert Fleet
Thủ quân đội Quidditch nhà Hufflepuff
Malcolm Preece
Truy thủ đội Quidditch nhà Hufflepuff
Maxine O’Flaherty
Tấn thủ đội Quidditch nhà Hufflepuff
Stebbins
Summerby
Tầm thủ đội Quidditch nhà Hufflepuff
Summers
Tamsin Applebee
Truy thủ đội Quidditch nhà Hufflepuff
Zacharias Smith
Đội trưởng kiêm Truy thủ của đội Quidditch nhà Hufflepuff; thành viên Đoàn quân Dumbledore (đã từ bỏ).
Justin Finch-Fletchley
1991
–
1997
(?)
Thành viên Đoàn quân Dumbledore. Do nguồn gốc Muggle, đã bỏ học năm cuối khi Chúa tể Voldemort kiểm soát Hogwarts và Bộ Phát thuật.
Ernie Macmillan
1991
–
1998
Huynh trưởng và thành viên Đoàn quân Dumbledore.
Hannah Abbott
Huynh trưởng và thành viên Đoàn quân Dumbledore. Kết hôn với Neville Longbottom
Leanne
Bạn của Katie Bell, chứng kiến Katie bị nguyền. Chiến đấu và sống sót trong Trận chiến Hogwarts.
Megan Jones
Susan Bones
Thành viên Đoàn quân Dumbledore. Là người đầu tiên bị Tách thân khi học Độn thổ.
Wayne Hopkins
Oliver Rivers
1991
–
1998
Roger Malone
1991
–
1998
Heather
1992
–
1999
Thành viên Câu lạc bộ Đấu tay đôi.
Eleanor Branstone
1994
–
2001
Kevin Whitby
Laura Madley
Owen Cauldwell
Rose Zeller
1995
–
2002
Rohit Das
Được nhìn thấy trong năm học 1993–1994.
Gabriel Tate
Thập niên 1990
Melvin Catterick
Linda Chaddesley
Thora Dinnet
Nitin Divekar
Nicola Dodworth
Haruka Endoh
Annabel Entwhistle
Kay Formby
Trudy Galston
Aki Sugiyama
Brendon Halkirk
Raashid Hussain
Sisi Makerere
Bernard Maltby
Benjamin McEwen
Hecate Oakham
Madeline Ormskirk
Madhumati Parmar
Gayle Pocklington
Satinder Singh
Manish Sreenivasan
Lesley Toddington
Darrel Turner
Katsuji Yamazaki
Kousuke Yoshioka
Matthew Kettletoft
Teddy Lupin
2009
–
2016
Mồ côi, con của Remus Lupin và Nymphadora Tonks. Thủ lĩnh nam sinh trong năm học 2015-2016.