Mỗi người chúng ta sinh ra đều có điểm khác biệt cho riêng mình. Điểm nổi bật của mỗi người nằm ở chính tính cách của họ. Hiện nay có người nhầm lẫn giữa tính cách và cá tính, nhân cách. Liệu bạn có thực sự hiểu tính cách là gì? Trong tiếng Việt thường sử dụng những từ nào để miêu tả tính cách của một người? Nếu bạn muốn tìm hiểu rõ hơn, VN24h.info mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Tính cách là gì?
Tính cách được hiểu là tính chất, đặc điểm nội tâm của mỗi người mà nó ảnh hưởng trực tiếp đến lời nói, hành động và suy nghĩ của họ. Mỗi người đều tồn tại nhiều tính cách trong nội tâm của mình. Bên cạnh đó, nhiều người có thể cùng chung một tính cách.
Tính cách là gì? Tính cách rất khác với tính tình, cá tính hay tính khí. Trong nội tâm của con người, tính cách chính là yếu tố hàng đầu. đa số mọi người đều nhìn những biểu hiện trong suy nghĩ, lời nói và hành động để suy ra tính cách của một người. Từ những tính cách mà họ suy ra sẽ là những đánh giá về bản chất của một người.
Tính cách ở con người có mấy loại?
Thông thường, tính cách của con người được chia thành: Tính cách tốt và tính cách xấu. Tuy nhiên, vẫn có người cho rằng còn có sự tồn tại của tính cách trung lập (vừa xấu vừa tốt). Tính cách tốt xấu là theo quan niệm của đại đa số người trong xã hội. Tuy nhiên, có một số trường hợp, cùng một tính cách nhưng có người đánh giá là tốt, có người lại cho nó là không tốt.
Các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Việt
-
Tính từ chỉ tính cách tốt
Trong đời sống thường ngày, người tốt thường sở hữu trong nội tâm những tính cách tốt. Những tính cách tốt làm cho mọi người xung quanh luôn cảm thất dễ chịu, hài lòng và cảm mến. Tuy nhiên, những người có nhiều tính tốt thường cũng dễ bị lợi dụng. Những tính từ chỉ tính cách tốt ở con người:
+ Khoan dung, vị tha
+ Khiêm tốn
+ Hoạt bát, cởi mở, hòa đồng, vui vẻ
+ Chịu khó, kiên nhẫn
+ Chừng mực, lễ phép, kính trên nhường dưới
+ Nhiệt tình giúp đỡ mọi người và biết quý mến mọi người
-
Tính từ chỉ tính cách xấu
Những tính cách xấu trái ngược hoàn toàn với tính cách tốt. Thông thường, có bao nhiêu tính cách tốt thì có bấy nhiêu tính cách xấu. Những tính cách xấu thường gây ra hậu quả tai hại và khiến người khác cảm thấy khó chịu, bực bội. Tuy nhiên, có những tính xấu chẳng gây ảnh hưởng đến ai, không bị lên án hay chê trách. Những tính từ chỉ tính xấu:
+ Ích kỷ: Nhiều người nhầm lẫn giữa ích kỷ và keo kiệt. Tuy nhiên, người ích kỷ chính là chỉ nghĩ đến bản thân mình, có lợi cho mình. Họ không quan tâm đến cảm xúc hay điều gây hại đến người xung quanh. Chính tính xấu ích kỷ sẽ là nguyên nhân dẫn đến nhiều tính xấu khác.
+ Khoe khoang, ba hoa: Tính xấu này khiến cho người sở hữu nó luôn muốn khoe khoang mọi thứ mà mình có. Những thứ mình không hề có, chưa có cũng được họ ba hoa như mình đang sở hữu.
+ Đặt điều, dựng chuyện, bêu xấu người khác: Đây là những người mà trong lòng họ chỉ có sự xấu xí của người khác. Họ có thể dùng mọi lời nói, hành động để bâu xấu người mà họ ghét. Vì họ muốn nâng mình lên vị trí cao nhất.
+ Gian trá, lừa lọc.
+ Thích lợi dụng, vụ lợi
+ Lố bịch, vô duyên, nhảm nhí
+ Nhẫn tâm, ác độc
+ Ganh ghét, đố kị
+ Đua đòi
+ Vô ơn
-
Tính từ chỉ tính trung lập (Tính vừa tốt vừa xấu)
+ Người có tính bảo thủ, kiên định
+ Thẳng thắn
+ Hiền lành
+ Trầm lặng
+ Vô cảm
Trên đây là những thông tin chúng tôi muốn chia sẻ để các bạn có thể hiểu rõ hơn về khái niệm tính cách là gì, cùng một số tính từ chỉ tính cách của con người thường được dùng trong tiếng Việt. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ, bạn sẽ hiểu thêm về tính cách của bản thân cũng như mọi người xung quanh. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết.
Đánh giá