Tổng hợp tính chất hóa học của iot | Bán Máy Nước Nóng – Banmaynuocnong

Dưới đây là danh sách tính chất hóa học của iot hay nhất do chính tay đội ngũ chúng tôi biên soạn và tổng hợp:

Video Tính chất hóa học của iot

Tính chất của Iot (I): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

I. Trạng thái tự nhiên

– So với các halogen khác, iot có trong vỏ trái đất ít nhất.

– Hợp chất iot có trong nước biển nhưng rất ít.

Liên quan: tính chất hóa học của iot

– Iot còn có trong tuyến giáp của người tuy nhỏ nhưng rất quan trọng vì nếu thiếu sẽ bị bệnh bướu cổ.

II. Tính chất

1. Tính chất vật lý

– Iot là tinh thể màu đen tím, có vẻ sáng kim loại.

– Hiện tượng thăng hoa:

+ Đun nóng, iot không nóng chảy mà biến thành thể hơi.

+ Làm lạnh, hơi iot chuyển thành tinh thể, không thông qua thể lỏng.

– Ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

2. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với kim loại

– Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

b. Tác dụng với hidro

H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.

– Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.

– Iot hầu như không tác dụng với H2O.

c. Iot có tính oxi hóa kém clo và brom:

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

d. Tính khử của axit HI

– HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl

e. Tính chất đặc trưng của Iot

– Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

III. Ứng dụng, điều chế

1. Ứng dụng

– Dùng nhiều dưới dạng cồn iot (dd iot 5% trong ancol etylic) làm chất sát trùng.

– Có trong thành phần của nhiều dược phẩm.

– Trộn với lượng nhỏ KI và KIO3 thành muối iot giúp tránh các rối loạn do thiếu iot.

2. Điều chế

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

IV. Một số hợp chất của iot

1. Hidro iotua và axit iothidric

– HI kém bền với nhiệt, bị phân hủy thành I2 ở 300oC.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

– Là axit mạnh, có tính khử mạnh:

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2SO4 + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl

2. Một số hợp chất khác

– Muối của axit iothidric đa số dễ tan trong nước.

– Một số muối iot không tan và có màu. Ví dụ: AgI màu vàng, PbI2 màu vàng.

– Ion iotua bị oxi hóa khi tác dụng với clo và brom:

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia khác:

  • Lý thuyết Khái quát về nhóm Halogen

  • Lý thuyết Clo

  • Lý thuyết Hidro clorua – Axit Clohidric (HCl) và muối clorua

  • Lý thuyết Hợp chất chứa Oxi của Clo

  • Lý thuyết Flo

  • Lý thuyết Brom

  • Lý thuyết Nhận biết Nhóm Halogen

  • Lý thuyết về clo và hợp chất của clo
  • Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 chương 5

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại banmaynuocnong.com

  • Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
  • Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
  • Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án

Rate this post

Viết một bình luận