Top #10 Đặt Tên Cho Con Gái Họ Diệp Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 7/2022 # Top Trend | Uplusgold.com

— Bài mới hơn —

Lê (chữ Hán: 黎) là một họ của người Việt Nam, và Trung Quốc. Họ Lê phổ biến ở miền nam Trung Quốc. Họ “Lê” của người Trung Quốc (chữ Hán: 黎; bính âm: Lí) thường được chuyển tự thành Li, Lai hoặc Le), có thể bị nhầm lẫn với họ Lý (chữ Hán: 李; bính âm: Lǐ) cũng được chuyển tự thành Li hoặc Lee.

Tại Trung Quốc, có các thuyết sau về nguồn gốc của họ Lê (黎) tại quốc gia này:

Nước Lê (ngày nay là huyện Lê Thành, địa cấp thị Trường Trị, Sơn Tây, Trung Quốc) là chư hầu của nhà Thương, và sau này bị Tây Bá hầu Cơ Xương tiêu diệt. Đến khi Chu Vũ Vương thi hành các chế độ phong kiến, thì phong tước cho các hậu duệ của Đế Nghiêu. Hậu duệ của những người cai trị nước Lê được phong tước hầu. Con cháu sau này cũng lấy tên nước làm họ, do đó mà chúng ta có họ Lê.

Giai đoạn Ngũ Hồ loạn Hoa thời kỳ Nam – Bắc triều, những người Tiên Ti đã di cư từ phương Bắc xuống Trung Nguyên, và sau đó một chi trong Thất tính công của người Đạo Tạp Tư miền tây Đài Loan sau bị Hán hóa,thì thực hiện giúp đỡ nhà Thanh dẹp yên bờ cõi được Càn Long ban cho họ Lê.

Họ Lê Việt Nam

Một nhánh lớn của họ Lê có xuất phát từ họ Phí: Hay đó là Bùi Mộc Đạc là một danh thần đời nhà Trần, vốn tên thật là Phí Mộc Lạc nhưng vì vua Trần Nhân Tông cho là Mộc Lạc là tên xấu, mang điềm chẳng lành nên đã ra lệnh đổi tên Phí Mộc Lạc thành Bùi Mộc Đạc với nghĩa Mộc Đạc là cái mõ đánh vang. Trong quá trình làm quan, Bùi Mộc Đạc được ghi nhận làm việc hết sức tận tụy, công minh, lại đem nhiều điều lợi cho nhân dân, và hiến nhiều kế hay cho triều đình. Chắt nội Bùi Mộc Đạc là Bùi Quốc Hưng đây là người tham gia hội thề Lũng Nhai và các cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Sau khi Lê Lợi được lên ngôi,được phong là Nhập nội Thiếu úy, tước Hương thượng hầu, sau này thăng Nhập nội Tư đồ, được vua ban Quốc tính họ Lê, nên đổi là Lê Quốc Hưng.

Đặt tên 4 chữ cho con theo họ Lê:

Hiện nay các tên thường được đi theo kèm những tên đệm để thêm phần ý nghĩa, và hay hơn.

Thông thường tên bé được đặt với ba chữ họ + tên đêm + tên nhưng hiện nay 3 chữ dường như không đủ để các mẹ thể hiện hết tình yêu thương dành cho các bé nên việc 4 chữ là một giải pháp hữu hiệu nhất

Các lưu ý khi bạn đặt tên theo họ Lê.

Đặt tên cho con theo họ lê, cha mẹ cần hết sức lưu ý 5 điều sau:

1. Đặt tên cho con bạn cần phân biệt đó là bé trai hay bé gái, bạn tránh đặt những tên lập lờ, gây hiểu nhầm khi sử dụng.

Một số tên hay dành cho con gái họ Lê sinh năm 2022

Những chàng trai theo cha xuống biển:

Những cái tên mang tâm sự của Mẹ:

1. Hoài An – cuộc sống của con sẽ mãi bình an

2. Huyền Anh – tinh anh, huyền diệu

3. Thùy Anh – con sẽ thùy mị, tinh anh.

4. Trung Anh – trung thực, anh minh

5. Tú Anh – xinh đẹp, tinh anh

6. Vàng Anh – tên một loài chim

7. Hạ Băng – tuyết giữa ngày hè

8. Lệ Băng – một khối băng đẹp

9. Tuyết Băng – băng giá

10. Yên Bằng – con sẽ luôn bình an

11. Ngọc Bích – viên ngọc quý màu xanh

12. Bảo Bình – bức bình phong quý

13. Khải Ca – khúc hát khải hoàn

14. Sơn Ca – con chim hót hay

15. Nguyệt Cát – kỷ niệm về ngày mồng một của tháng

16. Bảo Châu – hạt ngọc quý

17. Ly Châu – viên ngọc quý

18. Minh Châu – viên ngọc sáng

19. Hương Chi – cành thơm

20. Lan Chi – cỏ lan, cỏ chi, hoa lau

21. Liên Chi – cành sen

22. Linh Chi – thảo dược quý hiếm

23. Mai Chi – cành mai

24 Phương Chi – cành hoa thơm

25. Quỳnh Chi – cành hoa quỳnh

26. Hiền Chung – hiền hậu, chung thủy

27. Hạc Cúc – tên một loài hoa

28. Nhật Dạ – ngày đêm

29. Quỳnh Dao – cây quỳnh, cành dao

30. Huyền Diệu – điều kỳ lạ

31. Kỳ Diệu – điều kỳ diệu

32. Vinh Diệu – vinh dự

33. Thụy Du – đi trong mơ

34. Vân Du – Rong chơi trong mây

35. Hạnh Dung – xinh đẹp, đức hạnh

36. Kiều Dung – vẻ đẹp yêu kiều

37. Từ Dung – dung mạo hiền từ

38. Thiên Duyên – duyên trời

39. Hải Dương – đại dương mênh mông

40. Hướng Dương – hướng về ánh mặt trời

41. Thùy Dương – cây thùy dương

42. Kim Đan – thuốc để tu luyện thành tiên

43. Minh Đan – màu đỏ lấp lánh

44. Yên Đan – màu đỏ xinh đẹp

45. Trúc Đào – tên một loài hoa

46. Hồng Đăng – ngọn đèn ánh đỏ

47. Hạ Giang – sông ở hạ lưu

48. Hồng Giang – dòng sông đỏ

49. Hương Giang – dòng sông Hương

50. Khánh Giang – dòng sông vui vẻ

51. Lam Giang – sông xanh hiền hòa

52. Lệ Giang – dòng sông xinh đẹp

53. Bảo Hà – sông lớn, hoa sen quý

54. Hoàng Hà – sông vàng

55. Linh Hà – dòng sông linh thiêng

56. Ngân Hà – dải ngân hà

57. Ngọc Hà – dòng sông ngọc

58. Vân Hà – mây trắng, ráng đỏ

59. Việt Hà – sông nước Việt Nam

60. An Hạ – mùa hè bình yên

61. Mai Hạ – hoa mai nở mùa hạ

62. Nhật Hạ – ánh nắng mùa hạ

63. Đức Hạnh – người sống đức hạnh

64. Tâm Hằng – luôn giữ được lòng mình

65. Thanh Hằng – trăng xanh

66. Thu Hằng – ánh trăng mùa thu

67. Diệu Hiền – hiền thục, nết na

68. Mai Hiền – đoá mai dịu dàng

69. Ánh Hoa – sắc màu của hoa

70. Kim Hoa – hoa bằng vàng

71. Hiền Hòa – hiền dịu, hòa đồng

72. Mỹ Hoàn – vẻ đẹp hoàn mỹ

73. Ánh Hồng – ánh sáng hồng

74. Diệu Huyền – điều tốt đẹp, diệu kỳ

75. Ngọc Huyền – viên ngọc đen

76. Đinh Hương – một loài hoa thơm

78. Quỳnh Hương – một loài hoa thơm

79. Thanh Hương – hương thơm trong sạch

80. Liên Hương – sen thơm

81. Giao Hưởng – bản hòa tấu

82. Uyển Khanh – một cái tên xinh xinh

83. An Khê – địa danh ở miền Trung

84. Song Kê – hai dòng suối

85. Mai Khôi – ngọc tốt

86. Ngọc Khuê – danh gia vọng tộc

87. Thục Khuê – tên một loại ngọc

88. Kim Khuyên – cái vòng bằng vàng

89. Vành Khuyên – tên loài chim

90. Bạch Kim – vàng trắng

91. Hoàng Kim – sáng chói, rạng rỡ

92. Thiên Kim – nghìn lạng vàng

93. Bích Lam – viên ngọc màu lam

94. Hiểu Lam – màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm

95. Quỳnh Lam – loại ngọc màu xanh sẫm

96. Song Lam – màu xanh sóng đôi

97. Thiên Lam – màu lam của trời

98. Vy Lam – ngôi chùa nhỏ

99. Bảo Lan – hoa lan quý

100. Hoàng Lan – hoa lan vàng

101. Linh Lan – tên một loài hoa

102. Mai Lan – hoa mai và hoa lan

103. Ngọc Lan – hoa ngọc lan

104. Phong Lan – hoa phong lan

105. Tuyết Lan – lan trên tuyết

106. Ấu Lăng – cỏ ấu dưới nước

107. Trúc Lâm – rừng trúc

108. Tuệ Lâm – rừng trí tuệ

109. Tùng Lâm – rừng tùng

110. Tuyền Lâm – tên hồ nước ở Đà Lạt

111. Nhật Lệ – tên một dòng sông

112. Bạch Liên – sen trắng

113. Hồng Liên – sen hồng

114. Ái Linh – Tình yêu nhiệm màu

115. Gia Linh – sự linh thiêng của gia đình

116. Thảo Linh – sự linh thiêng của cây cỏ

117. Thủy Linh – sự linh thiêng của nước

118. Trúc Linh – cây trúc linh thiêng

119. Tùng Linh – cây tùng linh thiêng

120. Hương Ly – hương thơm quyến rũ

121. Lưu Ly – một loài hoa đẹp

122. Tú Ly – khả ái

123. Bạch Mai – hoa mai trắng

124. Ban Mai – bình minh

125. Chi Mai – cành mai

126. Hồng Mai – hoa mai đỏ

127. Ngọc Mai – hoa mai bằng ngọc

128. Nhật Mai – hoa mai ban ngày

129. Thanh Mai – quả mơ xanh

130. Yên Mai – hoa mai đẹp

131. Thanh Mẫn – sự sáng suốt của trí tuệ

132. Hoạ Mi – chim họa mi

133. Hải Miên – giấc ngủ của biển

134. Thụy Miên – giấc ngủ dài và sâu

135. Bình Minh – buổi sáng sớm

136. Tiểu My – bé nhỏ, đáng yêu

137. Trà My – một loài hoa đẹp

138. Duy Mỹ – chú trọng vào cái đẹp

139. Thiên Mỹ – sắc đẹp của trời

140. Thiện Mỹ – xinh đẹp và nhân ái

141. Hằng Nga – chị Hằng

142. Thiên Nga – chim thiên nga

143. Tố Nga – người con gái đẹp

144. Bích Ngân – dòng sông màu xanh

145. Kim Ngân – vàng bạc

146. Đông Nghi – dung mạo uy nghiêm

147. Phương Nghi – dáng điệu đẹp, thơm tho

148. Thảo Nghi – phong cách của cỏ

149. Bảo Ngọc – ngọc quý

150. Bích Ngọc – ngọc xanh

151. Khánh Ngọc – viên ngọc đẹp

152. Kim Ngọc – ngọc và vàng

153. Minh Ngọc – ngọc sáng

154. Thi Ngôn – lời thơ đẹp

155. Hoàng Nguyên – rạng rỡ, tinh khôi

156. Thảo Nguyên – đồng cỏ xanh

157. Ánh Nguyệt – ánh sáng của trăng

158. Dạ Nguyệt – ánh trăng

159. Minh Nguyệt – trăng sáng

160. Thủy Nguyệt trăng soi đáy nước

161. An Nhàn – Cuộc sống nhàn hạ

162. Hồng Nhạn – tin tốt lành từ phương xa

163. Phi Nhạn – cánh nhạn bay

164. Mỹ Nhân – người đẹp

165. Gia Nhi – bé cưng của gia đình

166. Hiền Nhi – bé ngoan của gia đình

167. Phượng Nhi – chim phượng nhỏ

168. Thảo Nhi – người con hiếu thảo

169. Tuệ Nhi – cô gái thông tuệ

170. Uyên Nhi – bé xinh đẹp

171. Yên Nhi – ngọn khói nhỏ

172. Ý Nhi – nhỏ bé, đáng yêu

173. Di Nhiên – cái tự nhiên còn để lại

174. An Nhiên – thư thái, không ưu phiền

175. Thu Nhiên – mùa thu thư thái

176. Hạnh Nhơn – đức hạnh

177. Hoàng Oanh – chim oanh vàng

178. Kim Oanh – chim oanh vàng

179. Lâm Oanh – chim oanh của rừng

180. Song Oanh – hai con chim oanh

181. Vân Phi – mây bay

182. Thu Phong – gió mùa thu

183. Hải Phương – hương thơm của biển

184. Hoài Phương – nhớ về phương xa

185. Minh Phương – thơm tho, sáng sủa

186. Phương Phương – vừa xinh vừa thơm

187. Thanh Phương – vừa thơm tho, vừa trong sạch

188. Vân Phương – vẻ đẹp của mây

189. Nhật Phương – hoa của mặt trời

190. Trúc Quân – nữ hoàng của cây trúc

191. Nguyệt Quế – một loài hoa

192. Kim Quyên – chim quyên vàng

193. Lệ Quyên – chim quyên đẹp

194. Tố Quyên – Loài chim quyên trắng

195. Lê Quỳnh – đóa hoa thơm

196. Diễm Quỳnh – đoá hoa quỳnh

197. Khánh Quỳnh – nụ quỳnh

198. Đan Quỳnh – đóa quỳnh màu đỏ

199. Ngọc Quỳnh – đóa quỳnh màu ngọc

200. Tiểu Quỳnh – đóa quỳnh xinh xắn

201. Trúc Quỳnh – tên loài hoa

202. Hoàng Sa – cát vàng

203. Linh San – tên một loại hoa

204. Băng Tâm – tâm hồn trong sáng, tinh khiết

205. Đan Tâm – tấm lòng son sắt

206. Khải Tâm – tâm hồn khai sáng

207. Minh Tâm – tâm hồn luôn trong sáng

208. Phương Tâm – tấm lòng đức hạnh

209. Thục Tâm – một trái tim dịu dàng, nhân hậu

210. Tố Tâm – người có tâm hồn đẹp, thanh cao

211. Tuyết Tâm – tâm hồn trong trắng

212. Đan Thanh – nét vẽ đẹp

213. Đoan Thanh – người con gái đoan trang, hiền thục

214. Giang Thanh – dòng sông xanh

215. Hà Thanh – trong như nước sông

216. Thiên Thanh- trời xanh

217. Anh Thảo – tên một loài hoa

218. Cam Thảo – cỏ ngọt

219. Diễm Thảo – loài cỏ hoang, rất đẹp

220. Hồng Bạch Thảo – tên một loài cỏ

221. Nguyên Thảo – cỏ dại mọc khắp cánh đồng

222. Như Thảo – tấm lòng tốt, thảo hiền

223. Phương Thảo – cỏ thơm

224. Thanh Thảo – cỏ xanh

225. Ngọc Thi – vần thơ ngọc

226. Giang Thiên – dòng sông trên trời

227. Hoa Thiên – bông hoa của trời

228. Thanh Thiên – trời xanh

229. Bảo Thoa – cây trâm quý

230. Bích Thoa – cây trâm màu ngọc bích

231. Huyền Thoại – như một huyền thoại

232. Kim Thông – cây thông vàng

233. Lệ Thu – mùa thu đẹp

234. Đan Thu – sắc thu đan nhau

235. Hồng Thu – mùa thu có sắc đỏ

236. Quế Thu – thu thơm

237. Thanh Thu – mùa thu xanh

238. Đơn Thuần – đơn giản

239. Đoan Trang – đoan trang, hiền dịu

240. Phương Thùy – thùy mị, nết na

241. Khánh Thủy – đầu nguồn

242. Thanh Thủy – trong xanh như nước của hồ

243. Thu Thủy – nước mùa thu

244. Xuân Thủy – nước mùa xuân

245. Hải Thụy – giấc ngủ bao la của biển

246. Diễm Thư – cô tiểu thư xinh đẹp

247. Hoàng Thư – quyển sách vàng

248. Thiên Thư – sách trời

249. Minh Thương – biểu hiện của tình yêu trong sáng

250. Nhất Thương – bố mẹ yêu thương con nhất trên đời

251. Vân Thường – áo đẹp như mây

252. Cát Tiên – may mắn

253. Thảo Tiên – vị tiên của loài cỏ

254. Thủy Tiên – hoa thuỷ tiên

255. Đài Trang – cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa

256. Hạnh Trang – người con gái đoan trang, tiết hạnh

257. Huyền Trang – người con gái nghiêm trang, huyền diệu

258. Phương Trang – trang nghiêm, thơm tho

259. Vân Trang – dáng dấp như mây

260. Yến Trang – dáng dấp như chim én

261. Hoa Tranh – hoa cỏ tranh

262. Đông Trà – hoa trà mùa đông

263. Khuê Trung – Phòng thơm của con gái

264. Bảo Trâm – cây trâm quý

265. Mỹ Trâm – cây trâm đẹp

267. Quỳnh Trâm – tên của một loài hoa tuyệt đẹp

268. Yến Trâm – một loài chim yến rất quý giá

269. Bảo Trân – vật quý

270. Lan Trúc – tên loài hoa

271. Tinh Tú – sáng chói

272. Đông Tuyền – dòng suối lặng lẽ trong mùa đông

273. Lam Tuyền – dòng suối xanh

274. Kim Tuyến – sợi chỉ bằng vàng

275. Cát Tường – luôn luôn may mắn

276. Bạch Tuyết – tuyết trắng

277. Kim Tuyết – tuyết màu vàng

278. Lâm Uyên – nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng

279. Phương Uyên – điểm hẹn của tình yêu.

280. Lộc Uyển – vườn nai

281. Nguyệt Uyển- trăng trong vườn thượng uyển

282. Bạch Vân – đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời

283. Thùy Vân – đám mây phiêu bồng

284. Thu Vọng – tiếng vọng mùa thu

285. Anh Vũ – tên một loài chim rất đẹp

286. Bảo Vy – vi diệu quý hóa

287. Đông Vy – hoa mùa đông

288. Tường Vy – hoa hồng dại

289. Tuyết Vy – sự kỳ diệu của băng tuyết

290. Diên Vỹ – hoa diên vỹ

291. Hoài Vỹ – sự vĩ đại của niềm mong nhớ

292. Xuân xanh – mùa xuân trẻ

293. Hoàng Xuân – xuân vàng

294. Nghi Xuân – một huyện của Nghệ An

295. Thanh Xuân – giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé

296. Thi Xuân – bài thơ tình lãng mạn mùa xuân

297. Thường Xuân – tên gọi một loài cây

298. Bình Yên – nơi chốn bình yên.

299. Mỹ Yến – con chim yến xinh đẹp

300. Ngọc Yến – loài chim quý

— Bài cũ hơn —

Rate this post

Viết một bình luận