Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/563 – Wikisource tiếng Việt



làm con, cũng để mà lãnh lấy việc thờ phượng ông bà.

 ― chúc ngôn. Làm lời trôi, dạy con cháu phải làm thế nào.

 ― tương phân. Làm giấy chia gia tài.

 ― văn khê. Làm giấy bán chác, vay mượn v. v.

無 地  |  椎  Vô địa ― chùy. (Coi chữ địa). Nghèo đến đỗi không đất không dùi, thì lại có câu rằng : Tích niên do hữu lập chùy địa, kiêm niên liên chùy dã vô. 昔 年 猶 有 立 椎 地 今 年 連 椎 也 無.

 — đông. Qua mùa đông.

 — xuân. Đầu mùa xuân.

 — hạ. Đầu mùa hạ.

 — thu. Đầu mùa thu.


}

{\displaystyle {\Biggr \}}}

{\displaystyle {\Biggr \}}}

Cả thảy gọi là tứ lập. (Coi 24 tiết khí).

Lát

. (Lót.) 

n.

Trải lợp lên trên.

 ― ván. Dùng ván mà thả lên trên.

 ― gạch. Dùng gạch mà lót.

 ― đá. Dùng đá mà lót.

 Xắt ―. Xắt mỏng, xắt từ miếng, từ tấm mỏng.

 Cắt ―. id.

 Một ―. Một tấm xắt mỏng; một giây lâu.

 ― nữa. Một giây nữa, một chặp nữa.

 ― găng. Miệng găng đã xắt mỏng.

 Ba ― muôn, ba ― không. Muốn đỏ không dỏ, muốn rồi lại không.


𤁕

Lạt

n.

không mặn mòi, không đậm.

 ― lẽo. Không mặn mòi; vô duyên, vô tình.

 ― xịch. Lạt quá.

 ― như nước miếng. id.

 Lợi ―. Không chú chi mặn mòi, không chút chi là đậm; không ân hậu, không có mùi mẽ gì, ân tình gì.

 Nói ngọt ―. Nói dài buôi, đưa đãi mà khuyên dụ.

 Làm lợi ―. Làm bộ đãi buôi, dường như quên hết mọi điều buồn giận; làm mặt vô tình.

 ― Chay ―, (lợi). Ăn tinh những đồ chay, không có món chi là mặn.


 Ăn ―. Ăn cơm không, ăn đồ lạt lẽo.

Rate this post

Viết một bình luận