Từ chỉ tính chất và bài tập ví dụ cho học sinh tiểu học

Từ chỉ tính chất là kiến thức quan trọng trong bài học về khái niệm tính từ thuộc môn tiếng Việt của học sinh tiểu học. Để củng cố về khái niệm từ chỉ tính chất, bài viết dưới đây sẽ nhắc lại định nghĩa tính chất và các bài tập ví dụ. Giúp các em thành thạo về kiến thức này mà không cần search từ khóa tinh chat.

Tính chất trong tiếng Việt là gì?

Để hiểu được khái niệm từ chỉ tính chất, các em cần trả lời câu hỏi tính chất là gì? Trong tiếng Việt, tính chất là các đặc điểm riêng mang tính đặc trưng của người, một sự vật hoặc một sự việc.

Giữa các sự vật khác nhau, tính chất là yếu tố quan trọng để giúp chúng ta phân biệt giữa sự vật này với sự vật khác. Đối với các sự việc và hiện tượng, các tính chất có hướng thiên về các đặc điểm bên trong. Chúng ta thực hiện quá trình quan sát, phân tích, suy luận và tổng hợp để nhận biết các tính chất của sự vật hoặc hiện tượng nào đó.

Định nghĩa và đặc điểm của từ chỉ tính chất

Sau khi hiểu được khái niệm về tính chất trong tiếng Việt, các em có thể rút ra về khái niệm từ chỉ tính chất. Vậy từ chỉ tính chất là gì? Đặc điểm của từ chỉ tính chất trong câu là gì?

Định nghĩa và đặc điểm từ chỉ tính chất

Từ khái niệm tính chất, chúng ta có thể định nghĩa từ chỉ tính chất là những từ dùng để chỉ đặc điểm riêng của sự vật, sự việc hoặc hiện tượng. Loại từ này thể hiện bao quát tính chất của xã hội, các hiện tượng trong thiên nhiên và các sự việc xảy ra trong cuộc sống.

Cũng như tính chất, từ chỉ tính chất thường dùng để mô tả những đặc điểm bên trong sự vật, sự việc hoặc hiện tượng. Các đặc điểm này không thể cảm nhận được thông qua các giác quan như mắt, tai, mũi,… Mà cần phải quan sát và phân tích mới có thể nhận biết được.

Ví dụ

Từ chỉ tính chất mà các em thường gặp bao gồm: thân thiện, khó tính, vui vẻ, lười biếng, ngoan ngoãn,… Hoặc những từ chỉ tính chất liên quan đến các chất hóa học hoặc các hiện tượng vật lý ngoài thiên nhiên như: nặng, nhẹ, không mùi, không vị,… Xem các ví dụ dưới đây để hiểu hơn về loại từ này.

từ chỉ tính chất là gì

  • Oxi là một chất không mùi, không màu, không vị và ít tan trong nước (“không mùi”, “ không màu”, “không vị”, “ít tan trong nước” là các từ chỉ tính chất của khí oxi)
  • Bạn Trang rất chăm chỉ trong học tập (“chăm chỉ” là từ chỉ tính chất học tập của bạn Trang)
  • Bạn Trang rất vui vẻ còn bạn Hân rất khó tính (“vui vẻ”, “khó tính” là từ chỉ tính chất mô tả tính tình của bạn Trang và bạn Hân)

Bài tập ví dụ cho từ chỉ tính chất

Để thành thạo hơn về các kiến thức này, các em cần thực hành các bài tập về tự chỉ tính chất thường xuyên. Dưới đây là một số bài tập ví dụ mà các em có thể tham khảo.

Bài tập 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau

Tìm từ trái nghĩa có các từ: chăm chỉ, thông minh, tốt bụng, khỏe mạnh, thú vị, nặng nề.

Trả lời: Từ trái nghĩa của các từ trên lần lượt là:

Chăm chỉ – Lười biếng

Thông minh – Ngốc nghếch

Tốt bụng – Độc ác

Khỏe mạnh – Mệt mỏi

Thú vị – Tẻ nhạt

Nặng nề – Nhẹ nhõm

từ chỉ tính chất

          Bài tập 2: Đặt câu với các từ chỉ tính chất ở bài 1

Từ các cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, em hãy đặt câu cho các từ đó.

Trả lời:

  • Bạn Minh tập đá bóng rất chăm chỉ
  • Con mèo là loài động vật lười biếng
  • Học tập giúp em thông minh hơn mỗi ngày
  • Em bé thật là ngây thơ và ngốc nghếch!
  • Để trở thành một học sinh tốt bụng, em luôn giúp đỡ người gặp khó khăn
  • Dì ghẻ trong truyện tấm cám là một nhân vật độc ác
  • Bố em rất khỏe mạnh, bố có thể bưng một tủ đồ to mà không thấy mệt.
  • Em cảm thấy mệt mỏi do bị cảm lạnh
  • Tiết học tiếng Việt hôm nay thật thú vị!
  • Chương trình thời sự mỗi tối rất tẻ nhạt
  • Không khí trong lớp nặng nề khi làm bài kiểm tra
  • Em cảm thấy nhẹ nhõm sau khi làm hòa với mẹ

Trên đây là tất cả kiến thức về khái niệm từ chỉ tính là gì, cũng như các đặc điểm và bài tập tham khảo. Mong rằng các thông tin trong bài viết có giúp các em có thể củng cố kiến thức một cách hiệu quả mà không cần search tìm kiếm từ khóa tinh chat trên google.

Rate this post

Viết một bình luận