Từ điển Tiếng Việt – Từ cò là gì


Một loài chim, cao cẳng dài mỏ. Văn-liệu: Lò-dò như cò bắt tép (T-ng). Đục nước béo cò (T-ng). Cốc mò cò ăn (T-ng). Giết một con cò, cứu muôn con tép (T-ng). Cò kiếm cò nốc, cốc kiếm cốc ăn (T-ng). Công anh bắt tép nuôi cò, Bây giờ cò lớn cò dò lên cây. Biết rằng nông-nỗi thế này, Thì anh đập chết những ngày cò con (C-d). Con cò lặn-lội bờ ao, Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng (C-d). Con cò lặn-lội bờ sông, Gánh gạo đưa chồng nước mắt nỉ-non (C-d). Con cò mà đi ăn đêm, Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao (C-d). Cái cò, cái vạc, cái nông, Ba cái cùng béo vặt lông cái nào? (C-d). Con cò, con vạc, con nông, Sao mày dẫm lúa ruộng ông hỡi cò (C-d). Cái cò là cái cò quăm, Chưa đi đến chợ đã lăm ăn quà (C-d). Lau-nhau ríu-rít cò con cũng tình (C-o). Nghển cổ cò trông chẳng thấy tên, anh em bảo văn-minh mèo mửa; nhảy chân sáo chạy về bảo vợ, mẹ mày ơi! giò bánh chó tha (phú thi hỏng) (Câu đối). Cò gỗ mổ cò thật (T-ng). Lểu-đểu như con cò mồi (T-ng). Trai sao chẳng biết tính con cò (thơ cổ).


Cái tem (timbre) gián thư, gián giấy má việc quan, văn tự, văn khế v.v.


Xem tiếng “thằng cò”.


Xem chữ “cẩm”.
Nguồn tham chiếu: Từ điển – Khai Trí

Rate this post

Viết một bình luận