Từ vựng chủ đề ngày valentine trong tiếng Anh dễ hiểu cho bé

Tình yêu luôn là một chủ đề nhận được rất nhiều hứng thú trong khi giao tiếp. Vậy có những từ vựng chủ đề ngày valentine nào dễ hiểu, dễ áp dụng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Hãy cùng với BingGo Leaders tìm hiểu trong bài viết sau 

I/ Nguồn gốc của ngày lễ tình yêu Valentine

Nguồn gốc ngày lễ Tình nhân
Nguồn gốc ngày lễ Tình nhân

Ngày lễ tình yêu Valentine được đặt theo tên của một vị linh mục vào thời kỳ đế chế La Mã đầy hỗn loạn. Vào thời kỳ này, hoàng đế La Mã cai trị đã ban hành mệnh lệnh cấm toàn bộ cách thanh niên sinh sống tại đế chế kết hôn.

Tuy nhiên, một linh mục với tên gọi Valentine đã dũng cảm làm lễ cưới bí mật cho các cặp đôi đang yêu nhau. Sau này, ông bị bắt và hành hình vào ngày 14 tháng 2 năm 273 sau công nguyên. Về sau, ngày 14 tháng 2 hàng năm đã dần trở thành ngày để các cặp đôi có thể trao đổi thông điệp tình yêu cho riêng mình. Cùng với đó, thánh Valentine cũng đã trở thành vị thần bảo hộ của những cặp đôi đang yêu nhau. 

Hiện tại, ngày 14 tháng 2 hàng năm đã trở nên quen thuộc với nhiều cặp đôi trên toàn thế giới. Tuy nhiên, không chỉ có ngày 14/2 được gọi là ngày valentine mà còn có những ngày khác cũng được gọi là ngày valentine như: 

  • 14/3 – valentine Trắng

    : Đây là ngày lễ bắt nguồn từ Nhật Bản. Ngày valentine trắng thường tượng trưng cho tình cảm của tuổi mới lớn mà diễn ra sau ngày chính đúng 1 tháng. 

  • 14/4 – valentine Đen

    : Ngày này có xuất phát điểm từ đất nước Hàn Quốc. Vào ngày này, những người không may mắn trong chuyện tình cảm thường tụ tập lại với nhau, mặc đồ đen và chia sẻ những câu chuyện của bản thân mình. 

II/ Từ vựng chủ đề ngày valentine thường xuyên được sử dụng 

Để có thể giới thiệu về ngày lễ rất thú vị này, hoặc đơn giản là muốn bày tỏ cảm xúc của bản thân với một bạn khác giới. Các bé có thể sử dụng những từ vựng chủ đề ngày valentine theo các nhóm như sau: 

a/ Từ vựng thường xuyên dùng trong ngày Valentine

 

  • Romantic: Lãng mạn

  • Valentine’s Day: lễ tình nhân 

  • Couple: cặp đôi 

  • Arrow: Mũi tên

  • Date: Hẹn hò

  • engaged: Đính hôn 

  • Have a feeling to sb: Có cảm tình với ai đó

  • Happy: hạnh phúc 

  • Hug: ôm

  • Kiss: Hôn

  • Love: Tình yêu

  • Valentine card: thiếp dùng cho ngày lễ tình nhân

  • Bouquet: bó hoa

  • Rose: Hoa hồng

  • Love at first sight: tình yêu sét đánh 

  • Boyfriend: Bạn trai 

  • Girlfriend: Bạn gái 

  • Rose: Hoa hồng 

  • Ring: Nhẫn 

  • Chocolate: Sô cô la 

b/ Các hoạt động thường thấy trong ngày lễ valentine

 

Những hoạt động trong ngày lễ tình nhân bằng Tiếng Anh
Những hoạt động trong ngày lễ tình nhân bằng Tiếng Anh

  • Candlelit dinner: một bữa tối dưới ánh nến 

  • Go to the cinema: đi xem phim tại rạp 

  • Outdoors eating: Đi ăn ngoài trời 

  • Walking in the park: Đi dạo trong công viên 

  • Have a picnic: đi dã ngoại 

  • Give a ring: tặng nhẫn 

  • Propose marriage: Cầu hôn 

c/ Các món quà thường thấy trong ngày lễ valentine

 

  • Stuffed animals: Thú nhồi bông 

  • Box of chocolates: Hộp sô cô la 

  • Valentine’s day car

    d: thiếp dùng cho ngày valentine 

  • Cupid: Thần tình yêu

III/ Mẫu giới thiệu có sửdụng từ vựng chủ đề ngày valentine trong tiếng Anh

 

Mẫu văn về ngày Valentine
Mẫu văn về ngày Valentine

Việc học tốt từ vựng tiếng Anh sẽ không thể thiếu được việc bé có áp dụng được các từ vựng đã học ở trên vào những tình huống giao tiếp thực tế cho mọi chủ đề. Và với từ vựng chủ đề ngày valentine, bé có thể gặp rất nhiều tình huống khác nhau.

Trong đó, việc phải giới thiệu về ngày lễ tình nhân với một người chưa biết gì sẽ là tình huống rất dễ gặp phải. Vì thế, bé có thể tham khảo bài mẫu giới thiệu sau: 

Valentine’s Day is a special event which is celebrated on February 14th by many countries around the world. Valentine’s Day is named after a Chirstian Priest – Valentine who had been captured after organizing a wedding to so many couples in secret.

In some English speaking countries, this is the day which couple show the love to each other by sending flowers, giving Valetine’s card. However, the most famous present on Valentine’s day is a box of chocolate. The first Valentine’s day was held in England and spread through many countries around the world. 

Although this day is really famous in so many countries. In some nations, Valentine’s Day is not allowed. India is an example. Because of their religion, many couples are not allowed to show their love in public places. 

Dịch nghĩa

Ngày lễ tình nhân Valentine được tổ chức vào ngày 14 tháng 2 hàng năm ở nhiều quốc gia trên thế giới. Ngày lễ Valentine được đặt tên theo một linh mục Công giáo từ xa xưa. Ông đã bị bắt sau khi tổ chức lễ thành hôn cho nhiều cặp đôi một cách bí mật.

Tại nhiều quốc gia nói tiếng Anh, ngày lễ tình nhân thường là dịp để các cặp đôi có thể bày tỏ tình cảm của mình cho nhau thông qua việc trao những tấm thiệp ngày lễ tình nhân, tặng nhau các bó hoa hồng.

Tuy nhiên, món quà phổ biến nhất trong ngày đặc biệt này đó là những hộp sô cô la. Ngày lễ tình nhân đầu tiên được tổ chức tại Anh và sau đó đã lan rộng ra nhiều quốc gia trên thế giới. 

Mặc dù đây là một ngày lễ nổi tiếng ở nhiều quốc gia. Nhưng tại một số nước, ngày lễ tình nhân Valentine lại không được chấp nhận.

Và Ấn Độ là một ví dụ. Tại Ấn Độ, rất nhiều cặp đôi không được phép đi ra ngoài cùng nhau và thể hiện tình cảm với đối phương tại những nơi công cộng. Nguyên nhân nằm ở những tôn giáo hà khác tại Ấn Độ từ lâu đời.  

Bài giới thiệu về ngày lễ tình nhân valentine
Bài giới thiệu về ngày lễ tình nhân valentine

Lời kết 

Tình yêu luôn là một chủ đề thú vị và có rất nhiều trong cuộc sống giao tiếp hàng ngày. Mong rằng với bài viết về từ vựng chủ đề ngày Valentine trong tiếng Anh này, các bé có thể tự tích lũy thêm cho mình được những từ vựng chất lượng về chủ đề này để tự tin hơn trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Rate this post

Viết một bình luận