Tuần 30 – Luyện từ và câu: Câu cảm – Tiếng Việt 4

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nhận xét

Câu 1. Những câu sau dùng để làm gì?

– Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao!

– A! Con mèo này khôn thật!

Gợi ý:

  • Các câu đó dùng để bộc lộ cảm xúc.

Câu 2. Cuối các câu có dấu gì?

Gợi ý:

  • Cuối câu có dấu chấm than.

Câu 3. Rút ra kết luận về câu cảm

a) Câu cảm thán dùng để làm gì?

b) Trong câu cảm, thường có những từ ngữ nào?

Gợi ý:

a) Câu cảm dùng để biểu lộ cảm xúc vui buồn giận ghét… của người nói đối với một sự vật, sự việc nào đó.

b) Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chao ôi, chà, trời, quá, lắm,…

1.2. Ghi nhớ

  • Câu cảm (câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…) của người nói.
  • Trong câu cảm, thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà , trời; quá, lắm, thật… Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!).

1.3. Hướng dẫn luyện tập

Câu 1. Chuyển các câu kể đã cho thành câu cảm:

a) Con mèo này bắt chuột giỏi.

b) Trời rét.

c) Bạn Ngân chăm chỉ.

d) Bạn Giang học giỏi.

M: – A, con mèo này bắt chuột giỏi quá!

Gợi ý:

a) Chà, con mèo này bắt chuột giỏi thật!

b) Ôi, trời rét quá!

c) Bạn Ngân chăm chỉ quá!

d) Ồ, bạn Giang học giỏi thật!

Câu 2. Đặt câu cảm cho các tình huống sau:

a) Cô giáo ra bài toán khó, cả lớp chỉ có mỗi một bạn làm được. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục.

b) Vào ngày sinh nhật của em, có một bạn cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng nhiên tới chúc mừng em. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên và vui mừng.

Gợi ý:

a) Bài toán này không ai giải được, thế nào Nam giải được. Bạn giỏi quá nha!

b) Ôi! Cả bạn Minh cũng tới mừng sinh nhật của tôi, thật quý hóa vô cùng!

Câu 3. Những câu cảm sau đây bộc lộc cảm xúc gì?

a) Ôi, bạn Nam đến kìa!

b) Ồ, bạn Nam thông minh quá!

c) Trời, thật là kinh khủng!

Gợi ý:

a) Câu a bộc lộ cảm xúc vui mừng.

b) Câu b bộc lộ cảm xúc thán phục.

c) Câu c bộc lộ cảm xúc ghê sợ.

Rate this post

Viết một bình luận