DẠNG THUỐC
Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
THÀNH PHẦN
Vitamin C (Acid ascorbic): 500mg
Tá dược (Tinh bột sắn, microcrystalline cellulose, gelatin, acid stearic, magnesi stearat, natri laurylsulfat, opadry AMB- orange): vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị bệnh Scorbut và các chứng gây chảy máu do thiếu Vitamin C.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng liều cao vitamin C cho người bị thiếu hụt G6PD.
Người sỏi thận (khi dùng liều cao 1g/ngày).
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em: Uống theo sự chỉ dẫn của thây thuốc.
THẬN TRỌNG
Do có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng vitamin C vào buổi tối và lúc đói. Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đâu, mất ngủ. Khi uống liều 1g/ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
Ghi chú: “Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12, cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng l giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
Vitamin C là chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiễu xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hoá – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử déng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
HẠN DÙNG
24 tháng tính từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Khi thấy viên thuốc bi ẩm mốc, loang màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ… hay có các biểu hiện nghỉ ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẮM TAY TRẺ EM.
KHÔNG DÙNG QUÁ LIỀU CHỈ ĐỊNH.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn cơ sở.
THUỐC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê – Hà Đông – TP Hà Nội.