Vietsciences; Võ Thị Diệu Hằng; Vo Thi Dieu Hang; Le participe passé; Accord du participe passé; science, khoa hoc, khoahoc, tin hoc, informatique;computer; vat ly; physics, physique, chimie, chemistr

 


Chương trình
văn phạm Pháp văn

 

Participe passé là một dạng của
động từ khi đứng sau auxiliaire Avoir hay Être

Bài này rất cần được đọc kỹ vì
dễ viết lỗi văn phạm

I/
Sự cấu tạo

Participe
passé các động từ thuộc nhóm thứ
1  (1er 
groupe, tận cùng bằng  -er
như aimer, laver, lever, tomber... )
 chữ tận cùng  là “é

Manger ==> mangé

Aimer   

==>   aimé

Participe passé
các động từ thuộc nhóm thứ 2
 (1er 
groupe, tận cùng bằng  -ir
như finir, choisir, rougir... )
 chữ tận cùng  là “i

Finir ==>fini

Choisir 

==> choisi

Participe passé
các động từ thuộc nhóm thứ 2

là những động từ bất quy tắc, phải học từng
động từ, nhưng thường thì tận cùng bằng: -i
,
-u,  ngoài ra còn có 
-is   -it    -é   
-t    -û  -s …


-is     -it


-i


-u

Prendre 

=>pris

Mettre   => 
mis

Asseoir  =>
assis

acquérir =>
acquis

Ecrire    =>
écrit

Nuir    =>
nui

Mentir =>
menti

Suivre
=>
suivi

Vouloir =>
voulu

Vivre  vécu

Lire       => lu

Pouvoir
=>
pu

recevoir
=>
reçu

Plaire     =>
plu



-t


khác

Aller  
=> allé

Naître
=> né

 

Faire

=> fait

Atteindre => atteint

craindre  => craint

Joindre   => joint

 

 

Mouvoir    => mû

Devoir      => dû

Haïr         => haï

Absoudre =>

absous

(féminin= absoute)

 

 

II

   

Cách dùng

 * Participe passé có
khi là một phần của một dạng động từ, hoặc

– trong những temps composés 
như passé composé (j’ai fait), plus-que-parfait
(il avait fait), passé antérieur (elle
eut fini), futur antérieur (nous aurons
terminé), passé du conditionnel (vous
auriez joint), passé du subjonctif 
(que  j’aie travaillé),
plus-que-parfait du subjonctif (qu’elle eût
demandé

– hoặc trong thể passif (bị
động: Le
mauvais élève est puni; Les maisons sont
vendues)

* Participe passé thường đứng
riêng, épithète (Mon travail fini, je
suis sortie. La somme perçue chaque mois me
suffit. Parti à 6 heures du matin, je
suis arrivé à 10 heures du soir)  hay
attribut ( Je reste étonné par votre
discours. Le garçon,
semble seul,
a l’air un peu
triste.)

*

 complément

luôn ở dưới dạng  một

pronom
personnel 

le, la, l’ , nous, vous, les

hay một

pronom relatif

que

**
Tuy nhiên, trong một câu hỏi (
proposition
 interrogative)
hay
câu tán thán
(proposition exclamative), 
COD
có thể là một danh
từ (nom):


  Quelles

personnes
avez-vous rencontrées
?

* Có một số participe passé
dùng như một tĩnh từ, có nghĩa chủ động giống
như một participe présent:

Une nature morte (tĩnh
vật). Une écriture tremblée (chữ viết run
rẩy). Une femme réfléchie. Un interprète
juré.

  • Không nên  lầm lẫn
    giữa

    participe passé (

    nghĩa
    bị động,


    sens passif
    )

     và


    adjectif verbal (

    nghĩa
    chủ động,

     sens
    actif ).

Thí dụ :

Je suis agacé par votre attitude
(Tôi khó chịu vì thái độ của anh)

 Cet enfant est
agaçant
à
force de poser des questions idiotes. 
(Đứa trẻ gây khó chịu vì hỏi những câu ngu xuẩn)

Je suis
fatigué
à cause du
travail fatiguant
(Tôi bị mệt vì việc làm mệt nhọc)

 

III/ Accord du participe
passé

Participe passé có thể thay
đổi giống  và số, tùy theo auxiliaire mà nó
dùng và tùy vị trí của nó trong câu

1) Participe
passé chia với auxiliaire ETRE :

Accord

 về giống (cái,
đực) và số (ít, nhiều) 
với  chủ từ của động từ

La renarde a
été  apprivoisée   ;
Des
renardeaux sont nés / Mes
amis sont allés  me voir

Ils sont venus – elle a été invitée

 

2) Participe passé
chia với auxiliaire AVOIR


– Không bao giờ
s’accorder với chủ từ


– Chỉ s’accorder với COD
nào đứng trước  động từ

– Với verbe
pronominal , cho dù chia với
auxiliaire Être, ta vẫn coi “être”
như “avoir”, nghĩa là chỉ s’accorder
với COD, khi COD đứng trước verbe

– Nên muốn
viết đúng văn phạm, phải biết thế
nào là COD, COI

 

Accord
với
COD
(1)


đứng
trước verbe

 

La
renarde 
qu ‘ils ont
apprivoisée


L

avez-vous vue
 cette
renarde ? ;

 Quels
noms as-tu choisis ?

Les mensonges qu’elle
a inventés nous ont
agacés.(Accord avec
le PP « inventés » car le COD est avant le
verbe.)

Quelle solution avez-vous choisie?

Ces photos, je les
ai déjà vues!

 

Participe passé invariable

(không thay đổi, tức 
là không có accord) khi:

* COD
đứng sau
verbe

* COD =
pronom neutre 
le 

hay
l’

*
không có COD

 

Ils ont
 vu  les
renardeaux

Nous
 le
 leur avons
annoncé

Mon fils a obtenu son diplôme comme je
l’avais prévu.

Elles
ont beaucoup  marché

Elle a menti. ( Pas d’accord )

Elle a raconté des mensonges . ( Pas d’accord
vì COD 
đứng sau verbe )

*
Verbes impersonnels

(2)

Quelles
démarches
qu‘il  a  fallu
!


Les
chaleurs
quil
y a eu ont tout brûlé


 Les
orages
qu’il a
fait
ont ravagé les
cultures

 

*
Semi-auxiliaires

(3)

Cette
robe , je l’ ai  fait 
faire


Ces jolies
fleurs, je vous
les
ai
fait porter par ma
soeur

Cả hai cách viết đều
được chấp nhận:


Il
portait une carafe;
il l’a
laissé
(hay
laissé
e) tomber

 

*
Participe passé

theo sau một
động từ nguyên mẫu (

infinitif

)

 

La
maison
que j’ai  vu
construire

. (cái nhà
mà tôi thấy người ta xây chớ
không  phải cái nhà tự
nó xây lấy nên không có
accord với “maison”)

Mais 
Les chatons  que j’ai 
vus
 
téter

( =
j’ai vu les chatons qui
tétaient . Ở
đây, chính các  mèo con 
bú, nên có accord)

Cette femme, je l’ai
entendue chanter ( femme:
sujet de
“chanter”)

Cette chanson , je l’ai entendu chanter (
chanson: COD
de « chanter »).

en

(4)

Elles 
en  ont bénéficié

Des
asperges, j’en
ai beaucoup mangé

Des souris , j’en
ai déjà
vu
  (ou vues)

J’ai acheté
quatre bouteilles de
coca et j’en
ai bu deux en route.

Des amis, j’en ai eu beaucoup.

  
** Với những động từ courir, coûter, dormir,
peser, régner, valoir, vivre

(5)

Les
compliments que son
attitude courageuse lui  a 
valus
 étaient mérités
(que:
COD)

Les efforts
que ce travail m’a coûtés sont
inimaginables.( Les efforts = COD )

En
voyant ce tableau vous n’imagineriez
pas la somme qu’il a
valu

Je regrette les 30 Euros
que ce bijou m’a
coûté
(qu’ 
CC valeur).

 

** Les  PP 
dû, cru, pu, voulu
 
sont invariables quand ils
ont pour CO un
infinitif
sous-entendu

 

Je n’ai pas
fait toutes les démarches que
j’aurai
(faire)

Je me suis
entièrement libéré des sommes que
j’ai dues

** Lorsque le
COD placé devant le PP est un
collectif suivi de son complément
,
l’accord se fait
soit avec le collectif, soit avec le
COD selon le sens


Le vol de canards sauvages que j’ai
aperçu (s) 

 soit avec
« vol » : aperçu

 soit avec « canards »
: aperçus

 

 

approuvé

,

attendu, certifié

,

ci-annexé

ci-inclus

,

ci-joint,

compris

,

entendu

étant donné

,

excepté, non compris

,

ôté

,

vu, passé, supposé,
vu

,

y
compris

(6

)

Trước
danh từ: invariable:

Vu
les circonstances, nous
acceptons de reporter
nos délais.

Leurs filles sont toutes
belles,

excepté

Madeleine.

Approuvé
la suppression des
allocations.

Lu et

approuvé le
30 avril
1979.

Fait à
Paris
le 23
mai 1977


Excepté
ces trois enfants, je n’accepterai
plus personne dans ma classe.

 

Sau danh
từ: s’accorde

Les documents
ci-joints

vous seront utiles.

Ces trois enfants exceptés, je n’accepterai
personne.

(1)
COD:
Complément d’Objet Direct (túc từ
trực tiếp)

(2) Verbes
impersonnels: động
từ không ngôi , chỉ chia với ngôi
thứ ba số ít “il” như động từ
falloir, neiger, pleuvoir… 
“Il” không  có nghĩa là “nó” ,
thí dụ Il faut manger pour vivre=
phải ăn để sống; Il pleut = trời
mưa.

**
 PP
các
verbes impersonnels
hay dùng dưới dạng
không ngôi thứ giũ
nguyên không đổi(employés à
la forme
impersonnelle
reste
invariable)

(3)

Semi-auxiliaires :
bán trợ động từ. Câu

“je fais
construire ma maison” = tôi nhờ
(mướn) thợ xây nhà của tôi chớ không 
phải chính tôi xây nhà.

Participe passé
(PP) fait tiếp theo bởi một
động từ nguyên mẫu thì có khi không
đổi và cũng có thể có haicách viết,
accord hay không accord đều được
chấp nhận.

(4) « En »
, pronom personnel,
tương đương với
« de cela »
và có thể được thay thế bởi một danh
từ có préposition “de” đứng trước

Thường thì với COD
là pronom personnel “en”, participe
passé không đổi


                               
Voyez ces ordorants lilas, j’
en
ai
cueilli pour ma
mère

 Khi 
động từ có pronom personnel “en
đứng trước và một
COD
đứng trước “en” , le participe passé
s’accorde

               
                Il a vu ma mère;
voici les nouvelles

qu’
il
men
a
données

Tuy nhiên, có
những nhà văn không  theo luật
văn phạm. Proust thường xuyên nhất

 

(5)

Với những
động từ

courir, coûter, dormir,
peser, régner, valoir, vivre

,

pronom relatif « que »

C

omplément
circonstanciel (CC)

de
valeur, de poids, de durée ..

 và thỉnh
thoảng

CO

D

.

Participe passé chỉ
s’accorde với COD

(6)

 

approuvé

,

attendu, certifié

,

ci-annexé

ci-inclus

,

ci-joint,

compris

,

entendu

étant donné

,

excepté, non compris

,

ôté

,

vu, passé, supposé,
vu

,

y
compris …

Một số
participes passés
đứng
trước danh
từ để giới thiệu  danh từ
đó nên chúng cógiá trị của một
préposition, nên
không đổi :

Les
participes fait, lu
et approuvé

invariables (khi ký
giấy tờ)

Lu
et
approuvé
le 30 avril1979

Fait
à Paris le 25 mai
1977

Khi các PP đặt
sau

danh từ , chúng có lại được tính
chất của một adjectif nên
s’accorde
với danh từ đó

Le  prix
est  avec la
TVA
incluse
.

 

3) Verbe
pronominal

a) Những loại tự động từ

Verbe pronominal
là một verbe kèm thêm một pronom.
Pronom này có tên là pronom
réfléchi, tự mình làm cho mình

Je me lave (tôi
tự tắm).  Je lave mon chien
(tôi tắm con chó của tôi). Je me
lave les mains = je lave mes mains
(tôi rửa tay của tôi)

Có nhiều loại
verbe pronominal (tự
động từ):

verbe

  1. Essentiellement pronomina

    l:
    nhất thiết phải dùng tự động từ,
    không thể dùng cách khác

  2. Double
    usage

    : có
    thể dùng hai cách: tự động từ và
    động từ bình thường

  3. Pronominal réfléchi

    :
    tự mình làm cho mình

  4. Pronominal réciproque

    :
    hỗ tương: qua lại giữa hai hay
    nhiều người với nhau

  5. pronominal de sens passif

    :
    có nghĩa bị động

Essentiellement pronomina

l

Double
usage

Pronominal réfléchi

Pronominal réciproque

pronominal de sens passif

S’évanouir

(ngất xỉu)

Se
lever

(đứngdậy)

Se
laver

(tắm)

Se
regarder

(nhìn nhau)

Se
construire

(bị xây cất)

Il
s’évanouit

Il se
lève

Il lève
un bras

Il se
lave

Ils se
regardent

Les
maisons se

construisent

 

b)

Accord

với chủ từ
của động từ

 *

Verbes
essentiellement pronominaux

 

Với verbe
pronominal, chúng ta có thể xem
auxiliaire “Être” giống như
auxiliaire “Avoir” trong những verbe
thường . Nghĩa là kho COD đứng trước
verbe thì PP s’accorde

 

Verbes
essentiellement pronominaux


Verbes
pronominaux de sens passifs

s’enfuir, se
blottir, se cabrer, s’emparer

..

Elles se sont  enfuies
.
Elles s’est  plainte
du prix. Ils
se sont évanouis (1)

La cuve
s’est  vidée
 lentement

Les
fleurs se sont bien  vendues

Les maisons
se sont construites 
(2)

 

*

Verbes
de sens réfléchi ou
réciproque

=> accord
avec le COD placé avant le verbe

 

Verbes
de sens réfléchi ou
réciproque

 
se

=
COD

 

Ils se
sont cachés . Elle
s’est jugée
compétente

Elles
se sont  reconnues ;
Ils se sont retrouvés

La
maison qu‘il s’est
trouvée, il se l‘est
réservée

(3)

 

*

Participe  passé  invariable

(không đổi)

Những participe
passé không thay đổi khi:

*
COD 

đứng sau
động từ

Ils se
sont caché
les yeux
. Elle
s’est trouvé
des amis


* Không có
COD

Elles se (COI) sont souri
(…souri  à elle )

Elles
se sont répondu
(COI)

 

Những động
từ

se parler, se plaire, se
rire, se s

u

ccéder…

không có

COD

=>

invariables

Les années se
sont succédé

Elles se
sont plu

(1) **
Certains verbes essentiellement
prominaux :
s’évanouir, s’épanouir
s’enfuir, se
blottir, se cabrer, s’emparer…
s’accordent

en genre et en nombre avec le
sujet
du verbe

Les oiseaux
se sont enfuis

**
s’arranger, se couper,


s’habituer,


se battre
,
s’accorde avec
le COD
placé avant le verbe

Elle
s’est arrangé un
repas
très copieux 
(«repas» est un
COD, placé après le V)

Elles se
sont habituées à
bien travailler ( « se », pronom réfléchi, COD
, plavé avant V)

**Le participe
passé d’un verbe pronominal suivi
d’un infinitif
  ( comme PP avec
« avoir » suivi d’uninfinitif ) 

               
Les oiseaux se
sont
arrêtés de
voler

** Certains
verbes : se parler, se plaire, se
rire, se succéder.
.. n’ont jamais de
COD => invariables

               
Les années se sont succédé

           ©

http://vietsciences.free.fr 
và http://vietsciences.n

et 
Võ Thị Diệu Hằng

Rate this post

Viết một bình luận