V67
Chỉ Định
– Dự phòng và điều trị các triệu chứng thiếu Vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà.
– Bổ sung cho người bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật mạn tính thường hay thiếu hụt Vitamin A.
– Một số bệnh về da (loét trợt, trứng cá, vảy nến).
– Dự phòng và điều trị các triệu chứng thiếu Vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà.– Bổ sung cho người bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật mạn tính thường hay thiếu hụt Vitamin A.– Một số bệnh về da (loét trợt, trứng cá, vảy nến).
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang
Thành phần
– Retinol acetate…………………………………………………….. 5000 IU.
– Tá dược vừa đủ …………………………………………………….. 1 viên.
(Lactose, màu Tartrazine, màu Sunset yellow, Colloidal silicon dioxide, Crospovidone, Talc, Microcrystalline cellulose, Tinh bột sắn).
Tính chất
Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng, sự phát triển và duy trì của biểu mô.
Chống chỉ định
– Người bệnh thừa Vitamin A.
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ và tác dụng có
hại sẽ xuất hiện khi dùng Vitamin A liều cao dài ngày hay khi uống phải một
liều rất cao. Các triệu chứng đặc trưng: Chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, buồn
ngủ…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng chung các thuốc khác có
chứa Vitamin A.
PHỤ NỮ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Tránh
dùng Vitamin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như Isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai
vì Vitamin A liều cao (<10.000 IU/ngày hoặc
25.000IU/tuần) có khả năng gây quái thai.
– Vitamin
A có trong sữa mẹ. Phụ nữ đang cho con bú không dùng quá 1 viên/ngày.
Tương tác
– Neomycin, Cholestyramine, Paraffin lỏng
làm giảm hấp thu Vitamin A.
– Các thuốc uống tránh thai có thể làm
tăng nồng độ Vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự
thụ thai.
– Các chế phẩm có chứa Vitamin A dùng đồng
thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng Vitamin A quá liều. Cần tránh dùng
đồng thời hai loại thuốc có Vitamin A như
tránh dùng Vitamin A liều cao.
QUÁ LIỀU:
– Ngộ độc cấp tính: Uống Vitamin A liều
rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn
nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy… Các triệu
chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
– Ngộ độc mạn tính: Dùng Vitamin A liều
cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc Vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng: mệt
mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan– lách
to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu,
nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các
triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai,
rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng Vitamin A thì các
triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương
dài đã cốt hóa quá sớm.
– Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc, điều trị
triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Hướng dẫn sử dụng
– Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
– Liều đề nghị:
Dự phòng thiếu Vitamin A:
Người lớn và trẻ em > 8 tuổi: 1 viên/ngày. Uống 1 đợt 1– 2 tuần.
Trẻ em < 8 tuổi: 1 viên/lần, tuần 3 lần. Uống 1 đợt 1– 2 tuần.
Điều trị thiếu Vitamin A :
Người lớn và trẻ em > 8 tuổi: 3 viên/ngày. Uống 1 đợt 1– 2 tuần.
Tiêu chuẩn
TCCS
Gửi email
Email người gửi
Họ tên người nhận
Email người nhận
Thông điệp