Ý nghĩa tên Bảo Nghi Đình là gì? Tên Bảo Nghi Đình có ý nghĩa gì hay xem ngay là biết.

Ý nghĩa tên Bảo Nghi Đình

Cùng xem tên Bảo Nghi Đình có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

100%

Nghi Đình có ý nghĩa là cuộc sống của gia đình trở nên vững chắc, thuận lợi hơn khi có con.

BẢO

NGHI

ĐÌNH

Bạn đang xem ý nghĩa tên Bảo Nghi Đình có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

Chữ bảo (保) này có nghĩa là: (Động) Gánh vác, nhận lấy trách nhiệm.

Như: {bảo chứng} 保證 nhận làm chứng, {bảo hiểm} 保險 nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm.(Động) Giữ.

Như: {bảo chứng} 保證 nhận làm chứng, {bảo hiểm} 保險 nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm.(Động) Giữ.

Như: {bảo hộ} 保護 bảo vệ, giữ gìn.(Động) Bầu.

Như: {bảo hộ} 保護 bảo vệ, giữ gìn.(Động) Bầu.

Như: {bảo cử} 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì.(Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một {bảo} 保.

Như: {bảo cử} 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì.(Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một {bảo} 保.

Trang Tử 莊子: {Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi} 所過之邑, 大國守城, 小國入保, 萬民苦之 (Đạo Chích 盜跖) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.(Danh) Kẻ làm thuê.

Trang Tử 莊子: {Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi} 所過之邑, 大國守城, 小國入保, 萬民苦之 (Đạo Chích 盜跖) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.(Danh) Kẻ làm thuê.

Như: {tửu bảo} 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu.

Như: {tửu bảo} 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu.

NGHI trong chữ Hán viết là 仪 có 5 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.

Chữ nghi (仪) này có nghĩa là: Giản thể của chữ 儀.

ĐÌNH trong chữ Hán viết là 亭 có 9 nét, thuộc bộ thủ ĐẦU (亠), bộ thủ này phát âm là tóu có ý nghĩa là cái đầu.

Chữ đình (亭) này có nghĩa là: (Danh) Cơ cấu hành chính địa phương thời Tần, Hán.

Sử Kí 史記: {Thường dạ tòng nhất kị xuất, tòng nhân điền gian ẩm, hoàn chí Bá Lăng đình, Bá Lăng úy túy, a chỉ Quảng} 嘗夜從一騎出, 從人田間飲, 還至霸陵亭, 霸陵尉醉, 呵止廣 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Thường đêm đem theo một người, cưỡi ngựa, uống rượu với người ta ở ngoài đồng, về đến đình Bá Lăng, viên úy Bá Lăng say, hô (Lí) Quảng dừng lại.(Danh) Nhà, phòng xá cất bên đường cho khách nghỉ trọ.

Sử Kí 史記: {Thường dạ tòng nhất kị xuất, tòng nhân điền gian ẩm, hoàn chí Bá Lăng đình, Bá Lăng úy túy, a chỉ Quảng} 嘗夜從一騎出, 從人田間飲, 還至霸陵亭, 霸陵尉醉, 呵止廣 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Thường đêm đem theo một người, cưỡi ngựa, uống rượu với người ta ở ngoài đồng, về đến đình Bá Lăng, viên úy Bá Lăng say, hô (Lí) Quảng dừng lại.(Danh) Nhà, phòng xá cất bên đường cho khách nghỉ trọ.

Phép nhà Hán chia đất cứ mười dặm là một {đình} 亭, mười đình là một {hương} 鄉 làng. Người coi việc làng là {đình trưởng} 亭長.

Phép nhà Hán chia đất cứ mười dặm là một {đình} 亭, mười đình là một {hương} 鄉 làng. Người coi việc làng là {đình trưởng} 亭長.

Lí Bạch 李白: {Hà xứ thị quy trình? Trường đình canh đoản đình} 何處是歸程? 長亭更短亭 (Bồ tát man 菩薩蠻) Hẹn nơi đâu ngày về? Trường đình tiếp theo đoản đình.(Danh) Chòi canh gác dùng để quan sát tình hình quân địch.

Lí Bạch 李白: {Hà xứ thị quy trình? Trường đình canh đoản đình} 何處是歸程? 長亭更短亭 (Bồ tát man 菩薩蠻) Hẹn nơi đâu ngày về? Trường đình tiếp theo đoản đình.(Danh) Chòi canh gác dùng để quan sát tình hình quân địch.

Vương Xán 王粲: {Đăng thành vọng đình toại} 登城望亭燧 (Thất ai 七哀) Lên tường thành nhìn ra xa chòi canh lửa hiệu.(Danh) Kiến trúc có mái nhưng không có tường chung quanh, thường cất ở vườn hoa hoặc bên đường, cho người ta ngắm cảnh hoặc nghỉ chân.

Vương Xán 王粲: {Đăng thành vọng đình toại} 登城望亭燧 (Thất ai 七哀) Lên tường thành nhìn ra xa chòi canh lửa hiệu.(Danh) Kiến trúc có mái nhưng không có tường chung quanh, thường cất ở vườn hoa hoặc bên đường, cho người ta ngắm cảnh hoặc nghỉ chân.

Như: {lương đình} 涼亭 đình hóng mát.

Như: {lương đình} 涼亭 đình hóng mát.

Âu Dương Tu 歐陽修: {Phong hồi lộ chuyển, hữu đình dực nhiên lâm ư tuyền thượng giả, Túy Ông đình dã} 峰回路轉, 有亭翼然臨於泉上者, 醉翁亭也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Núi quanh co, đường uốn khúc, có ngôi đình như giương cánh trên bờ suối, đó là đình Ông Lão Say.(Danh) Chòi, quán (tiếng Pháp: kiosque).

Âu Dương Tu 歐陽修: {Phong hồi lộ chuyển, hữu đình dực nhiên lâm ư tuyền thượng giả, Túy Ông đình dã} 峰回路轉, 有亭翼然臨於泉上者, 醉翁亭也 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Núi quanh co, đường uốn khúc, có ngôi đình như giương cánh trên bờ suối, đó là đình Ông Lão Say.(Danh) Chòi, quán (tiếng Pháp: kiosque).

Như: {phiếu đình} 票亭 quán bán vé, {bưu đình} 郵亭 trạm bưu điện, {điện thoại đình} 電話亭 chòi điện thoại.(Hình) Chính, ngay giữa, vừa.

Như: {phiếu đình} 票亭 quán bán vé, {bưu đình} 郵亭 trạm bưu điện, {điện thoại đình} 電話亭 chòi điện thoại.(Hình) Chính, ngay giữa, vừa.

Như: {đình ngọ} 亭午 đúng trưa.

Như: {đình ngọ} 亭午 đúng trưa.

BẢO trong chữ Hán viết là 保 có 9 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.NGHI trong chữ Hán viết là 仪 có 5 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.ĐÌNH trong chữ Hán viết là 亭 có 9 nét, thuộc bộ thủ ĐẦU (亠), bộ thủ này phát âm là tóu có ý nghĩa là cái đầu.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Chia sẻ trang này lên:




Tên Bảo Nghi Đình trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Bảo Nghi Đình trong tiếng Việt có 13 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Bảo Nghi Đình được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

– Chữ BẢO trong tiếng Trung là 宝(Bǎo ).
– Chữ ĐÌNH trong tiếng Trung là 庭(Tíng).
– Chữ BẢO trong tiếng Hàn là 보(Bo).
Tên NGHI trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email tenhaynhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên Bảo Nghi Đình trong tiếng Trung viết là: 宝庭 (Bǎo Tíng).
Tên Bảo Nghi Đình trong tiếng Trung viết là: 보 (Bo).

– Chữ BẢO trong tiếng Trung là 宝(Bǎo ).- Chữ ĐÌNH trong tiếng Trung là 庭(Tíng).- Chữ BẢO trong tiếng Hàn là 보(Bo).Tên NGHI trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào emailgiúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!Tênviết là: 宝庭 (Bǎo Tíng).Tênviết là: 보 (Bo).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Đặt tên con mệnh Kim năm 2022

Hôm nay ngày 16/07/2022 nhằm ngày 18/6/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Hôm nay ngày 16/07/2022 nhằm ngày 18/6/2022 (năm Nhâm Dần).do đó nếu bạn muốnhoặctheo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Rate this post

Viết một bình luận