Ý nghĩa tên Diệp Bảo Trân là gì? Tên Diệp Bảo Trân có ý nghĩa gì hay xem ngay là biết.

Ý nghĩa tên Diệp Bảo Trân

Cùng xem tên Diệp Bảo Trân có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 8 người thích tên này..

100%

Bảo Trân có ý nghĩa là vật quý

DIỆP

BẢO

TRÂN

Bạn đang xem ý nghĩa tên Diệp Bảo Trân có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

Chữ diệp (叶) này có nghĩa là: (Động) Cổ văn là chữ {hiệp} 協.

Vần cổ lầm lạc, người nhà Tống sửa lại các chữ không hợp vần gọi là {hiệp vận} 叶韻.

Vần cổ lầm lạc, người nhà Tống sửa lại các chữ không hợp vần gọi là {hiệp vận} 叶韻.

Giản thể của chữ 葉.

Giản thể của chữ 葉.

BẢO trong chữ Hán viết là 保 có 9 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.

Chữ bảo (保) này có nghĩa là: (Động) Gánh vác, nhận lấy trách nhiệm.

Như: {bảo chứng} 保證 nhận làm chứng, {bảo hiểm} 保險 nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm.(Động) Giữ.

Như: {bảo chứng} 保證 nhận làm chứng, {bảo hiểm} 保險 nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm.(Động) Giữ.

Như: {bảo hộ} 保護 bảo vệ, giữ gìn.(Động) Bầu.

Như: {bảo hộ} 保護 bảo vệ, giữ gìn.(Động) Bầu.

Như: {bảo cử} 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì.(Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một {bảo} 保.

Như: {bảo cử} 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì.(Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một {bảo} 保.

Trang Tử 莊子: {Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi} 所過之邑, 大國守城, 小國入保, 萬民苦之 (Đạo Chích 盜跖) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.(Danh) Kẻ làm thuê.

Trang Tử 莊子: {Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi} 所過之邑, 大國守城, 小國入保, 萬民苦之 (Đạo Chích 盜跖) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.(Danh) Kẻ làm thuê.

Như: {tửu bảo} 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu.

Như: {tửu bảo} 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu.

TRÂN trong chữ Hán viết là 珍 có 9 nét, thuộc bộ thủ NGỌC (玉), bộ thủ này phát âm là yù có ý nghĩa là đá quý, ngọc.

Chữ trân (珍) này có nghĩa là: (Hình) Báu, quý, hiếm có.

Như: {trân dị} 珍異 quý lạ hiếm thấy, {trân cầm dị thú} 珍禽異獸 chim quý thú lạ.(Động) Quý trọng, coi trọng.

Như: {trân dị} 珍異 quý lạ hiếm thấy, {trân cầm dị thú} 珍禽異獸 chim quý thú lạ.(Động) Quý trọng, coi trọng.

Như: {trân trọng} 珍重 quý trọng, {tệ trửu tự trân} 敝帚自珍 chổi cùn tự lấy làm quý (dù trong dù đục, ao nhà vẫn hơn).(Danh) Vật báu, vật hiếm lạ.

Như: {trân trọng} 珍重 quý trọng, {tệ trửu tự trân} 敝帚自珍 chổi cùn tự lấy làm quý (dù trong dù đục, ao nhà vẫn hơn).(Danh) Vật báu, vật hiếm lạ.

Như: {kì trân dị bảo} 奇珍異寶 của báu vật lạ.(Danh) Đồ ăn ngon.

Như: {kì trân dị bảo} 奇珍異寶 của báu vật lạ.(Danh) Đồ ăn ngon.

Như: {san trân hải vị} 山珍海味 đồ ăn ngon lạ trên núi dưới biển.(Phó) Quý trọng.

Như: {san trân hải vị} 山珍海味 đồ ăn ngon lạ trên núi dưới biển.(Phó) Quý trọng.

Như: {trân tàng} 珍藏 quý giữ, {trân tích} 珍惜 quý trọng.

Như: {trân tàng} 珍藏 quý giữ, {trân tích} 珍惜 quý trọng.

DIỆP trong chữ Hán viết là 叶 có 5 nét, thuộc bộ thủ KHẨU (口), bộ thủ này phát âm là kǒu có ý nghĩa là cái miệng.BẢO trong chữ Hán viết là 保 có 9 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.TRÂN trong chữ Hán viết là 珍 có 9 nét, thuộc bộ thủ NGỌC (玉), bộ thủ này phát âm là yù có ý nghĩa là đá quý, ngọc.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Chia sẻ trang này lên:




Tên Diệp Bảo Trân trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Diệp Bảo Trân trong tiếng Việt có 13 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Diệp Bảo Trân được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

– Chữ DIỆP trong tiếng Trung là 叶(Yè ).
– Chữ BẢO trong tiếng Trung là 宝(Bǎo ).
– Chữ DIỆP trong tiếng Hàn là 옆(Yeop).
– Chữ BẢO trong tiếng Hàn là 보(Bo).
Tên Diệp Bảo Trân trong tiếng Trung viết là: 叶宝 (Yè Bǎo).
Tên Diệp Bảo Trân trong tiếng Trung viết là: 옆보 (Yeop Bo).

– Chữ DIỆP trong tiếng Trung là 叶(Yè ).- Chữ BẢO trong tiếng Trung là 宝(Bǎo ).- Chữ DIỆP trong tiếng Hàn là 옆(Yeop).- Chữ BẢO trong tiếng Hàn là 보(Bo).Tênviết là: 叶宝 (Yè Bǎo).Tênviết là: 옆보 (Yeop Bo).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Đặt tên con mệnh Kim năm 2022

Hôm nay ngày 31/07/2022 nhằm ngày 3/7/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Hôm nay ngày 31/07/2022 nhằm ngày 3/7/2022 (năm Nhâm Dần).do đó nếu bạn muốnhoặctheo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Rate this post

Viết một bình luận