Ý nghĩa tên Hân Nguyệt
Cùng xem tên Hân Nguyệt có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..
100%
Tên Hân Nguyệt về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?
HÂN
NGUYỆT
Bạn đang xem ý nghĩa tên Hân Nguyệt có các từ Hán Việt được giải thích như sau:
Chữ hân (掀) này có nghĩa là: (Động) Nâng lên, xốc lên, nhấc lên.
Như: {hiên song liêm} 掀窗簾 kéo rèm cửa sổ lên.
Như: {hiên song liêm} 掀窗簾 kéo rèm cửa sổ lên.
Tả truyện 左傳: {Nãi hiên công dĩ xuất ư náo} 乃掀公以出於淖 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Bèn xốc ông ra khỏi bùn.(Động) Nổi lên.
Tả truyện 左傳: {Nãi hiên công dĩ xuất ư náo} 乃掀公以出於淖 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Bèn xốc ông ra khỏi bùn.(Động) Nổi lên.
Như: {hải hiên ba đào} 海掀波濤 biển nổi sóng lớn.(Động) Tung lên.
Như: {hải hiên ba đào} 海掀波濤 biển nổi sóng lớn.(Động) Tung lên.
Như: {bạch lãng hiên thiên} 白浪掀天 sóng bạc tung lên trời.(Hình) Vểnh, hếch.
Như: {bạch lãng hiên thiên} 白浪掀天 sóng bạc tung lên trời.(Hình) Vểnh, hếch.
Như: {hiên vĩ} 掀尾 đuôi vểnh.
Như: {hiên vĩ} 掀尾 đuôi vểnh.
Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Quyền kiến kì nhân nùng mi hiên tị, hắc diện đoản nhiêm, hình dong cổ quái, tâm trung bất hỉ} 權見其人濃眉掀鼻, 黑面短髯, 形容古怪, 心中不喜 (Đệ ngũ thập thất hồi) (Tôn) Quyền trông thấy người đó lông mày rậm, mũi hếch, mặt đen râu ngắn, hình dung cổ quái, trong lòng không vui.
Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Quyền kiến kì nhân nùng mi hiên tị, hắc diện đoản nhiêm, hình dong cổ quái, tâm trung bất hỉ} 權見其人濃眉掀鼻, 黑面短髯, 形容古怪, 心中不喜 (Đệ ngũ thập thất hồi) (Tôn) Quyền trông thấy người đó lông mày rậm, mũi hếch, mặt đen râu ngắn, hình dung cổ quái, trong lòng không vui.
Ta quen đọc là {hân}.
Ta quen đọc là {hân}.
NGUYỆT trong chữ Hán viết là 囝 có 6 nét, thuộc bộ thủ VI (囗), bộ thủ này phát âm là wéi có ý nghĩa là vây quanh.
Chữ nguyệt (囝) này có nghĩa là: (Danh) Người Mân Nam 閩南 gọi con là {kiển}.
Còn đọc là {cưỡng}, là {tể}, là {nga}, là {niên}.Một âm là {nguyệt}. (Danh) Trăng.
Còn đọc là {cưỡng}, là {tể}, là {nga}, là {niên}.Một âm là {nguyệt}. (Danh) Trăng.
Cũng như {nguyệt} 月. Chữ do Vũ Tắc Thiên 武則天 thời Đường đặt ra.
Cũng như {nguyệt} 月. Chữ do Vũ Tắc Thiên 武則天 thời Đường đặt ra.
HÂN trong chữ Hán viết là 掀 có 11 nét, thuộc bộ thủ THỦ (手 (扌)), bộ thủ này phát âm là shǒu có ý nghĩa là tay.NGUYỆT trong chữ Hán viết là 囝 có 6 nét, thuộc bộ thủ VI (囗), bộ thủ này phát âm là wéi có ý nghĩa là vây quanh.
Xem thêm nghĩa Hán Việt
Chia sẻ trang này lên:
Tên Hân Nguyệt trong tiếng Trung và tiếng Hàn
Tên Hân Nguyệt trong tiếng Việt có 10 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Hân Nguyệt được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:
– Chữ HÂN trong tiếng Trung là 欣(Xīn ).
Tên NGUYỆT trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào email tenhaynhat@gmail.com giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
– Chữ HÂN trong tiếng Hàn là 흔(Heun).
– Chữ NGUYỆT trong tiếng Hàn là 월(Wol).
Tên Hân Nguyệt trong tiếng Trung viết là: 欣 (Xīn).
Tên Hân Nguyệt trong tiếng Trung viết là: 흔월 (Heun Wol).
– Chữ HÂN trong tiếng Trung là 欣(Xīn ).Tên NGUYỆT trong tiếng Trung hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Trung không? Nếu biết xin góp ý vào emailgiúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!- Chữ HÂN trong tiếng Hàn là 흔(Heun).- Chữ NGUYỆT trong tiếng Hàn là 월(Wol).Tênviết là: 欣 (Xīn).Tênviết là: 흔월 (Heun Wol).
Bạn có bình luận gì về tên này không?
Đặt tên con mệnh Kim năm 2022
Hôm nay ngày 01/08/2022 nhằm ngày 4/7/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:
Hôm nay ngày 01/08/2022 nhằm ngày 4/7/2022 (năm Nhâm Dần).do đó nếu bạn muốnhoặctheo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:
Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.
Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.
Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.
Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.
Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.
Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.