Ý nghĩa tên Ngọc Như là gì? Tên Ngọc Như có ý nghĩa gì hay xem ngay là biết.

Ý nghĩa tên Ngọc Như

Cùng xem tên Ngọc Như có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 1 người thích tên này..

100%

Ngọc Như có ý nghĩa là Con là viên ngọc quý giá của bố mẹ và luôn được mọi người nâng niu.

NGỌC

NHƯ

Bạn đang xem ý nghĩa tên Ngọc Như có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

Chữ ngọc (鈺) này có nghĩa là: (Danh) Thứ kim loại rất cứng chắc.(Danh) Vật quý báu, trân bảo.

NHƯ trong chữ Hán viết là 如 có 6 nét, thuộc bộ thủ NỮ (女), bộ thủ này phát âm là nǚ có ý nghĩa là nữ giới, con gái, đàn bà.

Chữ như (如) này có nghĩa là: (Động) Theo, theo đúng.

Như: {như ước} 如約 theo đúng ước hẹn, {như mệnh} 如命 tuân theo mệnh lệnh.(Động) Đi, đến.

Như: {như ước} 如約 theo đúng ước hẹn, {như mệnh} 如命 tuân theo mệnh lệnh.(Động) Đi, đến.

Sử Kí 史記: {Tề sứ giả như Lương} 齊使者如梁 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Sứ nước Tề đến nước Lương.(Giới) Dùng để so sánh: bằng.

Sử Kí 史記: {Tề sứ giả như Lương} 齊使者如梁 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Sứ nước Tề đến nước Lương.(Giới) Dùng để so sánh: bằng.

Như: {viễn thân bất như cận lân} 遠親不如近鄰 người thân ở xa không bằng láng giềng gần.

Như: {viễn thân bất như cận lân} 遠親不如近鄰 người thân ở xa không bằng láng giềng gần.

Sử Kí 史記: {Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn} 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.(Giới) Giống như.

Sử Kí 史記: {Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn} 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.(Giới) Giống như.

Như: {tuân tuân như dã} 恂恂如也 lù lù như thế vậy, {ái nhân như kỉ} 愛人如己 thương người như thể thương thân.(Liên) Nếu, lời nói ví thử.

Như: {tuân tuân như dã} 恂恂如也 lù lù như thế vậy, {ái nhân như kỉ} 愛人如己 thương người như thể thương thân.(Liên) Nếu, lời nói ví thử.

Tây du kí 西遊記: {Ủy đích một hữu, như hữu tức đương phụng thừa} 委的沒有, 如有即當奉承 (Đệ tam hồi) Quả thực là không có, nếu có xin dâng ngay.(Liên) Hoặc, hoặc giả.

Tây du kí 西遊記: {Ủy đích một hữu, như hữu tức đương phụng thừa} 委的沒有, 如有即當奉承 (Đệ tam hồi) Quả thực là không có, nếu có xin dâng ngay.(Liên) Hoặc, hoặc giả.

Luận Ngữ 論語: {Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bí cập tam niên, khả sử túc dân} 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) Một nước vuông vức sáu bảy chục dặm, hoặc năm sáu chục dặm, Cầu tôi cầm quyền nước ấy, thì vừa đầy ba năm, có thể khiến cho dân chúng được no đủ.(Trợ) Đặt sau tính từ, biểu thị tình hình hay trạng huống. Tương đương với {nhiên} 然.

Luận Ngữ 論語: {Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bí cập tam niên, khả sử túc dân} 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) Một nước vuông vức sáu bảy chục dặm, hoặc năm sáu chục dặm, Cầu tôi cầm quyền nước ấy, thì vừa đầy ba năm, có thể khiến cho dân chúng được no đủ.(Trợ) Đặt sau tính từ, biểu thị tình hình hay trạng huống. Tương đương với {nhiên} 然.

Như: {đột như kì lai} 突如其來 đến một cách đột ngột.

Như: {đột như kì lai} 突如其來 đến một cách đột ngột.

Luận Ngữ 論語: {Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã} 子之燕居, 申申如也, 夭夭如也 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui.(Phó) {Như … hà} 如 … 何 nài sao, làm sao được.

Luận Ngữ 論語: {Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã} 子之燕居, 申申如也, 夭夭如也 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui.(Phó) {Như … hà} 如 … 何 nài sao, làm sao được.

Luận Ngữ 論語: {Khuông nhân kì như dư hà} 匡人其如予何 (Tử Hãn 子罕) Người nước Khuông họ làm gì ta được ư!/(Danh) Nguyên như thế. Trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính, không nhiễm trần ai là {như} 如.(Danh) Họ {Như}.

Luận Ngữ 論語: {Khuông nhân kì như dư hà} 匡人其如予何 (Tử Hãn 子罕) Người nước Khuông họ làm gì ta được ư!/(Danh) Nguyên như thế. Trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính, không nhiễm trần ai là {như} 如.(Danh) Họ {Như}.

NGỌC trong chữ Hán viết là 鈺 có 13 nét, thuộc bộ thủ KIM (金), bộ thủ này phát âm là jīn có ý nghĩa là kim loại; vàng.NHƯ trong chữ Hán viết là 如 có 6 nét, thuộc bộ thủ NỮ (女), bộ thủ này phát âm là nǚ có ý nghĩa là nữ giới, con gái, đàn bà.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Chia sẻ trang này lên:




Tên Ngọc Như trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Ngọc Như trong tiếng Việt có 8 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Ngọc Như được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

– Chữ NGỌC trong tiếng Trung là 玉(Yù).
– Chữ NHƯ trong tiếng Trung là 如(Rú ).
– Chữ NGỌC trong tiếng Hàn là 억(Ok).
– Chữ NHƯ trong tiếng Hàn là 으(Eu).
Tên Ngọc Như trong tiếng Trung viết là: 玉如 (Yù Rú).
Tên Ngọc Như trong tiếng Trung viết là: 억으 (Ok Eu).

– Chữ NGỌC trong tiếng Trung là 玉(Yù).- Chữ NHƯ trong tiếng Trung là 如(Rú ).- Chữ NGỌC trong tiếng Hàn là 억(Ok).- Chữ NHƯ trong tiếng Hàn là 으(Eu).Tênviết là: 玉如 (Yù Rú).Tênviết là: 억으 (Ok Eu).

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Đặt tên con mệnh Kim năm 2022

Hôm nay ngày 28/07/2022 nhằm ngày 30/6/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Hôm nay ngày 28/07/2022 nhằm ngày 30/6/2022 (năm Nhâm Dần).do đó nếu bạn muốnhoặctheo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Rate this post

Viết một bình luận