Bạn vừa bắt đầu học tiếng Trung? Bạn muốn học tiếng Trung qua các chủ đề thiết thực với cuộc sống?
Thời gian trong tiếng Trung luôn là chủ đề thân thuộc với chúng ta, nếu bạn muốn hỏi giờ, bạn nên nói như thế nào? Sau đây tiếng Trung Thượng Hải sẽ cung cấp cho các bạn mẫu câu và hội thoại tiếng Trung về chủ đề thời gian. Học tiếng Trung qua tình huống cụ thể như vậy các bạn sẽ nhớ lâu hơn. Chúng ta cùng nhau theo dõi nhé!
1. Mẫu câu cơ bản
1.1 Mẫu câu hỏi mốc thời gian
1.
现在几点了?
Bây giờ là mấy giờ?
2.
现在12点了。
Bây giờ 12 giờ rồi
3.
你的表几点了?
Đồng hồ cậu chỉ mấy giờ rồi?
4.
我的表4点了。
Đồng hồ của tôi là 4 giờ
5.
几点上课/上班?
Mấy giờ vào lớp/đi làm?
6.
早上8点上课/上班。
8h sáng đi học/đi làm
7.
商店的营业时间从几点到几点?
Cửa hàng mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ?
8.
从早上8点到晚上9点。
Cửa hàng mở cửa vào 8 giờ sáng đến 9 giờ tối.
9.
昨晚你几点睡觉?
Tối qua mấy giờ bạn ngủ?
10.
昨晚10点我睡觉。
Tối qua 10 giờ tôi ngủ
11.
你每天几点起床?
Hàng ngày chị dậy lúc mấy giờ?
12.
我每天六点起床。
Hàng ngày tôi dậy lúc 6h sáng.
13.
今天星期几?
Hôm nay thứ mấy?
14.
今天星期六。
Hôm nay thứ 7
15.
今天几号?
Hôm nay ngày mấy?
16.
今天19号。
Hôm nay là ngày 19.
17.
你的生日几月几号?
Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?
18.
我的生日8月9号。
Sinh nhật tôi vào ngày 9 tháng 8.
19.
你哪年出生?
Bạn sinh năm bao nhiêu?
20.
我1997年出生。
Tôi sinh năm 1997
21.
你什么时候去?
Anh lúc nào thì đi?
22.
我今年7月15号就去。
Ngày 15 tháng 7 năm nay thì tôi đi.
1.2 Mẫu câu hỏi về khoảng thời gian
1.
你等我多久了?
Cậu đợi tôi lâu chưa?
2.
一个半小时了
1 tiếng rưỡi rồi.
3.
你去工作几年了?
Anh đi làm lâu chưa?
4.
快要三年了。
Sắp được 3 năm rồi
5.
你学了几个月汉语了?
Bạn học tiếng Trung được mấy tháng rồi.
6.
我学了两个月了。
Tôi học 1 năm rồi.
7.
你用几个小时做练习?
Bạn dành mấy tiếng để luyện tập?
8.
我用四个小时的时间做练习。
Tôi dành 4 tiếng để luyện tập
9.
你在中国多长时间?
Bạn ở Trung Quốc bao lâu rồi?
10.
我住在那儿大概7个月。
Tôi ở đó khoảng 7 tháng rồi
11.
你头疼几天了?
Bạn đau đầu mấy hôm rồi?
12.
我头疼3天了。
Tôi đau đầu 3 hôm rồi
2. Ngữ pháp
• Cách đọc mốc thời gian (thời điểm)
Trong Tiếng Trung, thời gian nói theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, có nghĩa là năm, tháng, ngày, thứ, buổi, giờ, phút, giây.
Ví dụ: 2014 年 10 月 7 日星期日: nghĩa là “chủ nhật ngày 7/10/2014”.
• Cách đọc năm: đọc từng con số
1989 年 →
一九八九年
Năm 1989
1999 年 →
一九九九年
Năm 1999
2014 年 → 二
零一四年
Năm 2014
初年
Đầu năm
年底
Cuối năm
半年
Giữa năm, nửa năm
• Cách đọc tháng
一月
Tháng 1
二月
Tháng 2
三月
Tháng 3
四月
Tháng 4
五月
Tháng 5
六月
Tháng 6
七月
Tháng 7
八月
Tháng 8
九月
Tháng 9
十月
Tháng 10
十一月
Tháng 11
十二月
Tháng 12
• Cách đọc ngày
– 日 dùng trong văn viết, 号 dùng trong văn nói.
– Trong âm lịch, ngày mồng 1 (Mùng 1) sẽ là 初一 (Chū yī), ngày 20 sẽ ghi là 廿(Niàn), ngày 21 âm lịch sẽ ghi là 廿一 , ngày 30 âm lịch sẽ ghi là 卅(sà).
昨天
Hôm qua
明天
Ngày mai
后天
2 ngày sau, ngày kia
前天
2 ngày trước, ngày hôm kia
年
Năm
月
Tháng
星期
Tuần
号
Ngày
日
Ngày
时间
Thời gian
• Cách đọc thứ
星期一
Thứ Hai
星期二
Thứ Ba
星期三
Thứ Tư
星期四
Thứ Năm
星期五
Thứ Sáu
星期六
Thứ Bảy
星期天(星期日)
Chủ nhật
• Cách đọc buổi
早上/ 早晨
Buổi sáng
上午
Buổi trưa
中午
Buổi trưa
下午
Buổi chiều
晚上
Buổi tối
夜
Đêm
午夜/ 凌晨
Nửa đêm
• Cách đọc giờ
– Đọc như sau:
1.
Số + 点 + số + 分
Số + diǎn + số + fēn
6:15 →
六点十五分
2.
Số + 点 + số + 刻
Số + diǎn + số + kè
6:15 →
六点一刻
3.
Số + 点+ 半
Số + diǎn + bàn
6:30 →
六点半
4.
差一刻 + Số + 点
Chà yīkè + Số + diǎn
6:45 →
差一刻七点
6.
差 + Số + 分+ Số+ 点
Chà + Số + fēn + Số+ diǎn
6:50 →
差十分七点
• Cách đọc số lượng thời gian ( Bổ ngữ thời lượng)
一秒钟
Một giây
一分钟
Một phút
一刻钟
Một phần tư giờ
一小时/ 一个钟头
Một giờ/ một giờ
一天
Một ngày
一星期/一周
Một tuần/ tuần
半个月
Nửa tháng
一个月
Một tháng
一年
Một năm
一个世纪
Một thế kỷ
3. Hội thoại
Hội thoại 1: Hỏi ngày
A:
今天是几号?
Hôm nay là ngày mấy
B:
8号。
Mồng 8.
A:
今天是星期几?
Hôm nay là thứ mấy?
B:
星期三。
Thứ 4.
A:
现在几点了?
Bây giờ là mấy giờ?
B:
8点15分。
8 giờ 15 phút.
A:
你的表准不准?
Đồng hồ cậu chuẩn không?
B:
大概是慢一分钟。
Chắc chậm khoảng 1 phút.
A:
好的。谢谢你!
Ok, cảm ơn nha!
Hội thoại 2: Hỏi ngày sinh nhật
A:
你的生日是什么时候?
Sinh nhật cậu là bao giờ?
B:
我的生日于8月6号。
Sinh nhật tớ vào mồng 6 tháng 8.
A:
那快要来了吧?
Vậy là sắp rồi.
B:
是啊。
Ừ
A:
打算举行生日晚会吗?
Cậu định tổ chức tiệc sinh nhật không?
B:
我现在还没决定。
Tớ vẫn chưa biết nữa.
Hội thoại 3: Hỏi thời gian đi làm
A:
你经常几点钟去上班?
Anh thường đi làm lúc mấy giờ?
B:
早上六点半。你呢?
Lúc 6 giờ rưỡi sáng. Còn chị?
A:
我也一样。下午你经常几点钟回到家?
Tôi cũng vậy. Buổi chiều anh thường về đến nhà lúc mấy giờ?
B:
下午五点半或者六点。
Lúc 5 giờ rưỡi hoặc 6 giờ chiều.
Hội thoại 4: Hỏi thời gian học tiếng Trung
A:
你学汉语多久了?
Cậu học tiếng Trung bao lâu rồi?
B:
大概一年了。
Khoảng 1 năm rồi.
A:
才一年,你说得不错啊!
Mới có 1 năm mà cậu nói tốt đấy.
B:
你过奖了。
Cậu cứ nói quá!
Hội thoại 5: Hỏi khoảng thời gian
A:
你在公司工作多少年了?
Anh làm việc ở công ty bao lâu rồi?
B:
到今年8月就两年了。
Đến tháng 8 là tròn 2 năm.
A:
每天什么时候上班?什么时候下班?
Mỗi ngày đi làm lúc nào? Tan làm lúc nào?
B:
每天都早上8点上班,下午5点下班。中午休息1个半小时。
Mỗi này tôi đều 8 giờ sáng đi làm, 5 giờ chiều tan làm. Buổi trưa nghỉ 1 tiếng rưỡi.
Hội thoại 6: Giờ mở cửa
A:
你们这个商店的经营时间是什么?
Cửa hàng các bạn làm việc vào lúc nào?
B:
商店的营业时间从早上8点到晚上9点。
Cửa hàng mở của từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối.
A:
好的。谢谢你!
Được rồi. Cảm ơn cậu.
Trên đây là mẫu câu học tiếng Trung cơ bản với chủ đề thời gian. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn.
Tiếng Trung Thượng Hải chúc bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!
Xem thêm
TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI TAXI
TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐI DU LỊCH
TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIỚI THIỆU LÀM QUEN
ĐÀM PHÁN GIÁ CẢ VÀ KÍ KẾT HỢP ĐỒNG