Bài 22. Câu phủ định – Tài liệu text

Bài 22. Câu phủ định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.51 KB, 19 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy cho biết đặc điểm hình thức và
chức năng của câu trần thuật?

-Về hình thức:
+ Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các
kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
+ Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm, đôi khi nó có
thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
– Chức năng chính Dùng để kể, thông báo, nhận định,
miêu tả; ngoài ra còn có thể dùng để đề nghị, yêu cầu, hay
bộc lộ tình cảm, cảm xúc…(vốn là chức năng chính của
các kiểu câu khác).

BÀI 22

Tiết 95: CÂU PHỦ ĐỊNH

I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Tìm hiểu ví dụ 1:
Xét những câu sau:
a.

Nam đi Huế.

b.

Nam không đi Huế.

c.

Nam chưa đi Huế.

d.

Nam chẳng đi Huế.

Các câu (b),(c),(d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)?

a.

Nam đi Huế.

b.

Nam không đi Huế.

c.

Nam chưa đi Huế.

d.

Nam chẳng đi Huế.

Câu (b),

“không”

(c), (d)

“chưa”

ĐẶC

“chẳng”

CÂU
Có từ ngữ
phủ định.

PHỦ
ĐỊNH
CÂU

ĐIỂM
Câu (a)

Không có từ ngữ phủ
định.

KHẲNG
ĐỊNH

Thầy sờ vòi bảo:
– Tưởng con voi như thế
nào, hoá ra nó sun sun như

con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
– Không phải , nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
– Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
(Thầy bói xem voi)

Ví dụ 1: b. Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
d. Nam chẳng đi Huế.
Ví dụ 2: 1. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
2. Đâu có!

? Các câu trên đều là những câu phủ định nhưng mục đích sử dụng
của chúng có giống nhau không?

b. Nam không đi Huế.
c. Nam chưa đi Huế.
CÂU

Thông báo, xác nhận
không có sự việc…

d. Nam chẳng đi Huế.

PHỦ
ĐỊNH
1. Không phải, nó chần

chẫn như cái đòn càn
2. Đâu có!

Bác bỏ một ý
kiến, nhận định

Các câu (b), (c), (d) trong ví dụ 1 và câu 1, 2 trong ví dụ
2 có gì khác so với câu (a) về chức năng ?

CHỨC NĂNG

Câu (a) –
Ví dụ 1

Thông báo, xác
nhận có sự việc…

CÂU KHẲNG ĐỊNH

– Câu (b), (c), (d) – Ví dụ 1
– Câu 1, 2 – Ví dụ 2
 Thông báo, xác nhận không
có sự việc…
 Bác bỏ một ý kiến, nhận định.

CÂU PHỦ ĐỊNH

Một số lưu ý

Em hãy cho biết câu sau đây là câu phủ định miêu
tả hay bác bỏ?

Bạn ấy không giỏi toán.
VD1:

VD2:

A: Thu có giỏi toán không?

A: Thu rất giỏi toán.

B: Bạn ấy không giỏi toán.

B: Bạn ấy không giỏi toán.

Câu phủ định miêu tả

Câu phủ định bác bỏ

Để phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào
tình huống giao tiếp.

VÍ DỤ

1.“Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời
(Chiếu dời đô,Lí Công Uẩn)

đổi.”
Phủ định

+ Phủ định = Ýnghĩa khẳng định.

Trẫm rất đau xót về việc đó, nên phải dời đổi.
2.Câu chuyện ấy ai chẳng biết .
Từ nghi vấn

+ Phủ định = ý nghĩa khẳng định.

Câu chuyện ấy ai cũng biết.

Ghi nhớ
• Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như:
không, chẳng, chả, chưa,không phải(là), chẳng phải(là),
đâu có phải(là), đâu(có),…
• Câu phủ định dùng để:
– Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệ
nào đó (câu phủ định miêu tả).
– Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác
bỏ).

1.Trong tất cả các câu sau đây câu nào là câu phủ định bác
bỏ? Vì sao?
a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường
đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học
lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không

có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho
tương lai.
(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
b.Tôi an ủi Lão:
– Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!
Vả lại ai
Phản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc.
nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóa
kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.
ngần
c. Không, chúng con không đói đâu. Hai đứa( ăn
Namhết
Cao,
Lão Hạc)
kia Phản
củ khoai
no mòng
bụng
rồilàcòn
gì nữa.
bác thì
lại điều
mà Cái
Tí ra
cho
mẹ đói
nó đang
nghĩ.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

*Bài tập 2. Cho biết các câu sau có ý nghĩa phủ định không? Vì sao?
Đặt câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương.

a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường,
song không phải là không có ý nghĩa.
( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )

b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai
không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa
thu vào lòng vào dạ.
( Băng Sơn, Quả thơm )
c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần
nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách
ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm
nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội )

Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa
của 3 câu đều là để khẳng định.

Bài tập 3: Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.
“Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp”
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký)

? Nếu Tô Hoài thay từ “không” bằng “chưa” thì nhà văn phải
viết lại câu văn như thế nào?
? Nghĩa của câu đó có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu
chuyện hơn? Vì sao?

Yêu cầu:
 Thảo luận nhóm (4 học sinh).
 Thời gian: 3 phút.
 Trình bày ra giấy.

Bài tập 3

* Nếu thay thì câu này phải viết lại là:
“Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp”
* Từ “chưa” không thể thay thế cho từ “không”.

* Nhà văn phải sử dụng từ “không” trong câu này mới phù
hợp với diễn biến của câu chuyện (vì sau này Dế Choắt chết).

Bài tập 4: Xác định câu phủ định- để làm gì?- đặt câu ý tương
đương.
Không đẹp tí nào!
a) Đẹp gì mà đẹp!
b) Làm gì có chuyện đó!

Không thể có chuyện đó được!

c)Bài thơ này mà hay à?

Bài thơ này chẳng hay chút nào!

d) Cụ tưởng tôi sung sướng
hơn chăng?

Tôi đâu có sung sướng gì!

Không phải câu phủ định- nhưng dùng để biểu thị ý
nghĩa phủ định ( Để phản bác các điều đã nêu ở
những câu trên ).

Bài tập 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết: có thể thay từ “quên” bằng
từ “không” được không? Vì sao?
“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước
mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu
quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này
gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”.
(Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn)
 Không thể thay
Yêu từ
cầu:
“quên” bằng từ “không”. (“quên” không phải
là từ phủ định)  Thảo luận nhóm (4 học sinh).
 Nếu thay thìsẽThời
3 phút.
làm gian:
thay đổi
hẳn ý nghĩa của câu – sai lạc với
chủ đề của đoạnvăn
và văn
Trình
bàybản.
ra giấy.

Bài tập bổ sung: Hoàn thiện sơ đồ sau:
CÂU PHỦ ĐỊNH
Chức năng

Đặc điểm
hình thức
Phủ nhận

Bác bỏ một ý

sự việc …

kiến, nhận định

chưa, không,

Câu phủ

Câu phủ định

chẳng….

định miêu tả

bác bỏ

Có từ ngữ
phủ định:

c.Nam chưa đi Huế.d.Nam chẳng đi Huế.Các câu (b),(c),(d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)?a.Nam đi Huế.b.Nam không đi Huế.c.Nam chưa đi Huế.d.Nam chẳng đi Huế.Câu (b),“không”(c), (d)“chưa”ĐẶC“chẳng”CÂUCó từ ngữphủ định.PHỦĐỊNHCÂUĐIỂMCâu (a)Không có từ ngữ phủđịnh.KHẲNGĐỊNHThầy sờ vòi bảo:- Tưởng con voi như thếnào, hoá ra nó sun sun nhưcon đỉa.Thầy sờ ngà bảo:- Không phải , nó chần chẫn như cái đòn càn.Thầy sờ tai bảo:- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.(Thầy bói xem voi)Ví dụ 1: b. Nam không đi Huế.c. Nam chưa đi Huế.d. Nam chẳng đi Huế.Ví dụ 2: 1. Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.2. Đâu có!? Các câu trên đều là những câu phủ định nhưng mục đích sử dụngcủa chúng có giống nhau không?b. Nam không đi Huế.c. Nam chưa đi Huế.CÂUThông báo, xác nhậnkhông có sự việc…d. Nam chẳng đi Huế.PHỦĐỊNH1. Không phải, nó chầnchẫn như cái đòn càn2. Đâu có!Bác bỏ một ýkiến, nhận địnhCác câu (b), (c), (d) trong ví dụ 1 và câu 1, 2 trong ví dụ2 có gì khác so với câu (a) về chức năng ?CHỨC NĂNGCâu (a) –Ví dụ 1Thông báo, xácnhận có sự việc…CÂU KHẲNG ĐỊNH- Câu (b), (c), (d) – Ví dụ 1- Câu 1, 2 – Ví dụ 2 Thông báo, xác nhận khôngcó sự việc… Bác bỏ một ý kiến, nhận định.CÂU PHỦ ĐỊNHMột số lưu ýEm hãy cho biết câu sau đây là câu phủ định miêutả hay bác bỏ?Bạn ấy không giỏi toán.VD1:VD2:A: Thu có giỏi toán không?A: Thu rất giỏi toán.B: Bạn ấy không giỏi toán.B: Bạn ấy không giỏi toán.Câu phủ định miêu tảCâu phủ định bác bỏĐể phân biệt chức năng câu phủ định, ta cần phải căn cứ vàotình huống giao tiếp.VÍ DỤ1.“Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời(Chiếu dời đô,Lí Công Uẩn)đổi.”Phủ định+ Phủ định = Ýnghĩa khẳng định.Trẫm rất đau xót về việc đó, nên phải dời đổi.2.Câu chuyện ấy ai chẳng biết .Từ nghi vấn+ Phủ định = ý nghĩa khẳng định.Câu chuyện ấy ai cũng biết.Ghi nhớ• Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như:không, chẳng, chả, chưa,không phải(là), chẳng phải(là),đâu có phải(là), đâu(có),…• Câu phủ định dùng để:- Thông báo, xác nhận không có sự việc, tính chất, quan hệnào đó (câu phủ định miêu tả).- Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bácbỏ).1.Trong tất cả các câu sau đây câu nào là câu phủ định bácbỏ? Vì sao?a. Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trườngđều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường họclớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, khôngcó ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ chotương lai.(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)b.Tôi an ủi Lão:- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!Vả lại aiPhản bác lại suy nghĩ của Lão Hạc.nuôi chó mà chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là ta hóakiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác.ngầnc. Không, chúng con không đói đâu. Hai đứa( ănNamhếtCao,Lão Hạc)kia Phảncủ khoaino mòngbụngrồilàcòngì nữa.bác thìlại điềumà CáiTí rachomẹ đóinó đangnghĩ.( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)*Bài tập 2. Cho biết các câu sau có ý nghĩa phủ định không? Vì sao?Đặt câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương.a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường,song không phải là không có ý nghĩa.( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương )b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không aikhông từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùathu vào lòng vào dạ.( Băng Sơn, Quả thơm )c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lầnnghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cáchước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấmnháp món sấu dầm bán trước cổng trường.( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội )Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩacủa 3 câu đều là để khẳng định.Bài tập 3: Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.“Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp”(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký)? Nếu Tô Hoài thay từ “không” bằng “chưa” thì nhà văn phảiviết lại câu văn như thế nào?? Nghĩa của câu đó có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câuchuyện hơn? Vì sao?Yêu cầu: Thảo luận nhóm (4 học sinh). Thời gian: 3 phút. Trình bày ra giấy.Bài tập 3* Nếu thay thì câu này phải viết lại là:“Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp”* Từ “chưa” không thể thay thế cho từ “không”.* Nhà văn phải sử dụng từ “không” trong câu này mới phùhợp với diễn biến của câu chuyện (vì sau này Dế Choắt chết).Bài tập 4: Xác định câu phủ định- để làm gì?- đặt câu ý tươngđương.Không đẹp tí nào!a) Đẹp gì mà đẹp!b) Làm gì có chuyện đó!Không thể có chuyện đó được!c)Bài thơ này mà hay à?Bài thơ này chẳng hay chút nào!d) Cụ tưởng tôi sung sướnghơn chăng?Tôi đâu có sung sướng gì!Không phải câu phủ định- nhưng dùng để biểu thị ýnghĩa phủ định ( Để phản bác các điều đã nêu ởnhững câu trên ).Bài tập 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết: có thể thay từ “quên” bằngtừ “không” được không? Vì sao?“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nướcmắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máuquân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác nàygói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”.(Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn) Không thể thayYêu từcầu:“quên” bằng từ “không”. (“quên” không phảilà từ phủ định)  Thảo luận nhóm (4 học sinh). Nếu thay thìsẽThời3 phút.làm gian:thay đổihẳn ý nghĩa của câu – sai lạc vớichủ đề của đoạnvănvà vănTrìnhbàybản.ra giấy.Bài tập bổ sung: Hoàn thiện sơ đồ sau:CÂU PHỦ ĐỊNHChức năngĐặc điểmhình thứcPhủ nhậnBác bỏ một ýsự việc …kiến, nhận địnhchưa, không,Câu phủCâu phủ địnhchẳng….định miêu tảbác bỏCó từ ngữphủ định:

Rate this post

Viết một bình luận