• balu, phép tịnh tiến thành Tiếng Việt, quả phụ, 寡婦 | Glosbe

Jerita ba 1 Raja bab 17 nadai agi nyebut pasal indu balu tu.

Lời tường thuật không cho biết thêm thông tin về người phụ nữ này.

jw2019

Taja pan indu balu ke miskin ari Sarepat nya diau ba entara orang ke nyembah engkeramba, iya ngayanka pengarap.

Dù sống giữa những người sùng bái thần tượng, góa phụ nghèo này vẫn thể hiện đức tin.

jw2019

Jehovah nganjung Elijah ngagai indu balu nya ke penguntung seduai iya.

Đức Giê-hô-va đã phái Ê-li đến nhà bà vì lợi ích của cả bà và nhà tiên tri.

jw2019

Lebuh Elijah datai ba Sarepat, iya meda seiku indu balu ke miskin benung ngumpul kayu api.

Khi đến thành Sa-rép-ta, Ê-li thấy một góa phụ nghèo đang lượm củi.

jw2019

Elijah tentu tekenyit enggau pemati anak indu balu nya. Pia mega, enggau penemu ti ngumbai iya ngasuh utai tu nyadi.

Hẳn Ê-li cảm thấy sốc trước cái chết của con trai bà góa, và trước ý tưởng của bà cho rằng chính sự hiện diện của ông đã gây ra tai họa này.

jw2019

Bala indu balu ke ngena jaku Gerika, ke baru dibaptisa, diau lama agi ari ke dijangka ba Jerusalem.

Những góa phụ nói tiếng Hy Lạp mới báp-têm ở lại Giê-ru-sa-lem lâu hơn so với dự định bị phân biệt đối xử.

jw2019

Petara merekat indu balu ke miskin nya.

Đức Chúa Trời đã không bỏ rơi bà góa nghèo.

jw2019

Ngangkatka anak lelaki seiku indu balu ari mati —Luk. 7:11-17 (Nain)

Làm con trai duy nhất của một góa phụ sống lại —Lu 7:11-17 (Na-in)

jw2019

Bup Kudus nadai madah, tang kitai nemu tu: Indu balu nya enda nuduh Petara ngereja utai ti enda lurus.

Kinh Thánh không cho biết, nhưng có một điều rõ ràng: Bà góa không cho là Đức Chúa Trời bất công.

jw2019

Balu ngau indai, menyadi ngau bini,

Những mẹ, chị, em gái, bao vợ hay bao chị góa

jw2019

Indu balu nya nemu Elijah nya bansa Israel ke nyembah Petara.

Bà góa nhận thấy Ê-li là một người Y-sơ-ra-ên kính sợ Đức Chúa Trời.

jw2019

Elijah ngidupka anak lelaki seiku indu balu ari mati.—1 Raja 17:17-24

Ê-li làm con trai một bà góa sống lại.—1 Các Vua 17:17-24

jw2019

Anak indu balu Nabi Elijah ngidupka baru anak seiku indu balu ke diau ba Sarepat, di utara menua Israel.—1 Raja 17:17-24.

Con trai của một góa phụ Nhà tiên tri Ê-li làm con trai bà góa được sống lại ở Sa-rép-ta, phía bắc Y-sơ-ra-ên.—1 Các Vua 17:17-24.

jw2019

Elijah ngangkatka anak lelaki seiku indu balu idup baru.—1 Raja 17:17-24

Ê-li-gia làm cho con trai của một góa phụ sống lại. —1 Các vua 17:17-24

jw2019

Ngagai orang ke patu ngau balu,

Vậy nếu thấy ai là mồ côi, đơn chiếc,

jw2019

Ba serata dunya, kemayuh agi duit pemeri datai ari sida ke ukai kaya, lalu tu baka pemeri indu balu ti seranta ke dipuji Jesus taja pan nepuka dua singkap duit engkeraju ngagai tabung duit Rumah Sembiang.

Phần lớn tiền đóng góp đến từ những người không giàu có, là những người giống bà góa nghèo được Chúa Giê-su khen vì đã bỏ hai đồng xu vào thùng đóng góp tại đền thờ (Lu-ca 21:1-4).

jw2019

Pengarap indu balu ba Petara ke disembah Elijah, iya nya Jehovah, nyelamatka seduai iya menyanak

Đức tin của bà góa nơi Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Ê-li, đã cứu sống bà và con trai

jw2019

Petara “ngibun orang ke nadai apai indai, lalu nyaga sida indu ke balu.”—Masmur 68:5

Đức Chúa Trời là “cha kẻ mồ-côi, và quan-xét của người góa-bụa”.—Thi-thiên 68:5

jw2019

Indu balu nya udah ngayanka pengarap sereta ngintu Elijah.

Bà góa đã chu cấp cho nhà tiên tri của Đức Giê-hô-va và thể hiện đức tin nơi ngài.

jw2019

(SKR. 24:15) Tu endang kebuah ti manah ngingatka indu balu ari Sarepat.

Ngoài ra, lời tường thuật này cũng cho thấy Đức Giê-hô-va có ước muốn và khả năng làm người chết sống lại (Công 24:15).

jw2019

Eloise, seiku indu balu ke beumur lebih ari 80 taun, berengkah belajarka Menara Jaga ba pun minggu.

Chị Eloise, một góa phụ hơn 80 tuổi, bắt đầu chuẩn bị cho Phần học Tháp Canh vào đầu tuần.

jw2019

Ku Bup Kudus madah: “Nyau kelama udah bekau nya, anak indu balu nya sakit. Iya majak balat-sebalat, lalu mati.

Kinh Thánh tường thuật: “Sau một ít lâu, con trai của người đàn-bà, tức là chủ nhà, bị đau; bịnh rất nặng đến đỗi trong mình nó chẳng còn hơi thở”.

jw2019

22 Adat Moses kelebih agi ngelindung orang ke nadai apai indai, indu ke balu, sereta orang kampar. Sida nya orang ke enda ulih nyaga diri empu.

22 Luật pháp đặc biệt bảo vệ những người không có khả năng tự vệ, chẳng hạn trẻ mồ côi, góa phụ và ngoại kiều.

jw2019

Indu Balu Ari Sarepat Diberekat Ketegal Pengarap Iya

Bà góa thành Sa-rép-ta được ban thưởng nhờ đức tin

jw2019

Pikirka pengaga ati indu balu nya lebuh Elijah madah: “Tu anak nuan. Iya idup!”

Hãy hình dung bà góa vui mừng thế nào khi Ê-li nói: “Hãy xem, con nàng sống”!

Rate this post

Viết một bình luận