Bộ Cá chó – Du Học Trung Quốc 2022 – Wiki Tiếng Việt

Phân loại

  • BỘ ESOCIFORMES
    • Họ Esocidae
      • Chi Esox: 5 loài cá chó
    • Họ Umbridae
      • Chi Dallia: 1-3 loài
      • Chi Novumbra: 1 loài
      • Chi Umbra: 3 loài

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Betancur và ctv (2013)[1].

 Euteleosteomorpha  

 Lepidogalaxiiformes (Lepidogalaxias salamandroides)

    Protacanthopterygii  

 Argentiniformes

   

 Galaxiiformes

   

 Esociformes

  

 Salmoniformes

     Stomiatii  

 Osmeriformes

  

 Stomiiformes

    

 Neoteleostei 

   

Cá chó

Các loài cá chó có xu hướng nằm chờ đợi, nghĩa là chúng là các kẻ săn mồi theo kiểu phục kích, với mõm dài, thân hình nhiều cơ bắp và dài, đuôi xẻ thùy, và các vây lưng và vây hậu môn được sắp xếp đối nhau để có thể tạo ra gia tốc lớn dọc theo một đường thẳng, cho phép chúng nhanh chóng phóng ra từ chỗ ẩn nấp để chụp con mồi. Con mồi bị xiên qua thân mình bởi các răng sắc và nhọn, sau đó cá chó lùi về chỗ nấp, xoay con mồi và nuốt nó từ phần đầu trở xuống.

Về mặt giải phẫu, cá chó có các răng hàm trên như ở cá mập, có xương quạ, không có vây béo, có các u bướu sinh sản và ruột tịt môn vị.

Hai loài đáng chú ý nhất là Esox lucius hay cá chó phương bắc, có thể dài tới 1,5 m, và cá chó sông Ohio (E. masquinongy), thậm chí còn to lớn hơn.

Cá tuế bùn

Cá tuế bùn nhỏ hơn nhiều so với anh em cùng bộ, thông thường không dài quá 20 cm. Tuy nhiên, chúng là những kẻ săn mồi theo kiểu mai phục cực kỳ lợi hại, thức ăn chủ yếu của chúng là các loài động vật không xương sống trong các vùng nước ấm và tù đọng. Trong số 3 loài có ở Bắc Mỹ của chi Umbra, một loài (U. limi), có khả năng hạn chế trong việc hít thở không khí. Các loài trong chi Umbra nói chung được tìm thấy ở khu vực ven biển Đại Tây Dương của Bắc Mỹ, trong các đầm lầy, ít oxy ven sông Mississippi cũng như trong các môi trường tương tự ở châu Âu.

Tham khảo

  1. ^ PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, 10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288

    Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes,Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi

Liên kết ngoài

Rate this post

Viết một bình luận