“bồn địa lớn” là gì? Nghĩa của từ bồn địa lớn trong tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt

một vùng trong hệ thống núi Coocđiliera (Cordillera) Bắc Mĩ, ở phía tây Hoa Kì, giới hạn bởi núi Oaxat (Wasatch) và cao nguyên Côlôrađô (Colorado) ở phía tây nam, các dãy núi Caxcat (Cascade) và Xiêra Nêvađa (Sierra Nevada) ở phía tây, hoang mạc Môjavơ (Mojave) ở phía nam. Địa hình ở đây có sự kết hợp các dãy núi ngắn (cao 3.000 – 3.500 m) với các bồn địa rộng lớn. Khí hậu khô hạn. Một vài trận mưa rào mùa hạ tạo ra những dòng nước đầy bùn, đá. Mùa đông có ít tuyết rơi. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh. BĐL chỉ có nội lưu. Nhiều hồ nước mặn, một số hồ nước ngọt. Cỏ chịu mặn, cây bụi, xương rồng là những cây phổ biến. Ở phía tây nam sơn nguyên có “Thung lũng chết” với đáy thấp hơn mực nước biển 85 m (tên gọi xuất hiện sau khi một nhóm người đi tìm vàng bị chết ở đó do nóng và thiếu nước). Cảnh quan nửa hoang mạc và hoang mạc.

Rate this post

Viết một bình luận