Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ “buồn tình”, trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ buồn tình , hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ buồn tình trong bộ từ điển Tiếng Việt – Tiếng Anh
1. Một tình cảnh đáng buồn.
A very sad picture.
2. Huynh buồn à, là quà tặng của tình nhân?
You look so miserable, it’s from your lover?
3. Thật là một tình trạng thiêng liêng đáng buồn!
A sad spiritual state of affairs indeed!
4. Từ khốn thay ám chỉ tình trạng nỗi buồn sâu thẳm.
The word wo refers to a condition of deep sadness.
5. Thật buồn khi thấy họ rơi vào tình cảnh như thế.
It was sad to see how their lives turned out.
6. Và rồi , Tình yêu trông thấy Nỗi buồn ở gần đó .
Next , Love saw Sadness passing by .
7. Đáng buồn thay, tình yêu thương thể ấy ngày càng hiếm.
Sadly, such love is becoming increasingly rare.
8. Tình yêu gọi , ” Nỗi buồn ơi , hãy cho mình đi với cậu . “
Love said , ” Sadness , please let me go with you . “
9. 2 Đức Giê-hô-va hiểu tình trạng đáng buồn của chúng ta.
2 Jehovah understands our lamentable situation.
10. Quan hệ tình cảm mà cứ dính đến tinh trùng là buồn hết.
It’s always a sad thing when sperm comes between people.
11. 7. (a) Ra-chên đã đối mặt với tình huống buồn nản nào?
7. (a) What distressing situation did Rachel face?
12. Những người ở Rô-ma đối mặt với tình trạng đáng buồn nào?
Those in Rome faced what predicament?
13. Câu hỏi chính là về – là đau buồn nội tại cho tình yêu?
The main question was about – is grief intrinsic to love?
14. không phải là để trở thành một đôi tình nhân hộ lý buồn bã
It’s not about becoming a sad couple of orderlies.
15. Nào, Lizzy, bây giờ con nghĩ gì về tình trạng buồn thảm của Jane?
Well, Lizzy, what do you think now about this sad business of Jane’s?
16. Và tất cả, từ … tình yêu … cho tới nỗi buồn, cho tới — (Dẫm mạnh chân)
And everything from … love … to sadness, to —
17. Nên trong 10 phút tiếp theo, đừng đau buồn vì tình trạng của thế giới.
So for the next 10 minutes, let’s not be sad about the state of the world.
18. Đáng buồn thay, nhiều người trên thế giới ngày nay có tinh thần “vô-tình” ấy.
Sadly, though, many people in today’s world have “no natural affection.”
19. Quả là tình trạng đáng buồn cho một tín đồ Đấng Christ!—3 Giăng 9, 10.
What a sad situation for a Christian to fall into! —3 John 9, 10.
20. “Unravel” là bài hát về tình yêu buồn phiền, với những tia hi vọng ngắn ngủi.
“Unravel” is a song about lamenting love, with brief flashes of hope.
21. Ca khúc kể về một câu chuyện buồn về tình yêu của một đôi trai gái.
A story of unhappy love of a girl.
22. Đáng buồn thay, vì không nghe lời khuyên này nên có người đã phạm tội ngoại tình.
(Romans 8:5; 1 Corinthians 7:3, 5) Sadly, there have been cases of adultery when this advice was not followed.
23. Đáng buồn là nhiều người đã lúng túng trước những điều Kinh Thánh dạy về tình dục.
Unfortunately, many are confused about what the Bible teaches concerning sex.
24. Vào thế kỷ thứ nhất, tình trạng đáng buồn này đã xảy ra trong hội thánh ấy.
3:3) That sad situation did exist for a time in this congregation in the first century.
25. Tuy nhiên, thật đáng buồn, một số người lớn thích có quan hệ tình dục với trẻ em.
However, sad to say, some grown-ups like to have sex with children.