Ảnh

Tên

Miêu tả

Giá

Vị trí

Thời gian

Mùa

Thời tiết

Kích thước

Độ khó

Pufferfish.png
Pufferfish

(Cá nóc gai)

Phình to khi bị đe dọa.

Pufferfish.png

200g

Pufferfish.png
Silver Quality Icon.png

250g

Pufferfish.png
Gold Quality Icon.png

300g

Biển

12:00 trưa – 4:00 chiều

Nắng

1-36 in.

80

Anchovy.png
Anchovy

(Cá cơm)

Một loài cá bạc nhỏ có thể tìm thấy ở biển.

Anchovy.png

30g

Anchovy.png
Silver Quality Icon.png

37g

Anchovy.png
Gold Quality Icon.png

45g

Biển

Cả ngày

Xuân/Thu

Bất kì

1-17 in.

30

Tuna.png
Tuna

(Cá ngừ)

Loại cá biển có kích thước rất lớn.

Tuna.png

100g

Tuna.png
Silver Quality Icon.png

125g

Tuna.png
Gold Quality Icon.png

150g

Biển

6:00 sáng – 7:00 tối

Hè/Đông

Bất kì

23-61 in.

70

Sardine.png
Sardine

(Cá mòi)

Một loài cá biển.

Sardine.png

40g

Sardine.png
Silver Quality Icon.png

50g

Sardine.png
Gold Quality Icon.png

60g

Biển

6:00 sáng – 7:00 tối

Cả năm

Bất kì

1-13 in.

30

Bream.png
Bream

(Cá mè)

Một loài cá sông khá phổ biến chủ yếu hoạt động về đêm.

Bream.png

45g

Bream.png
Silver Quality Icon.png

56g

Bream.png
Gold Quality Icon.png

67g

Sông

6:00 tối – 2:00 sáng

Cả năm

Bất kì

12-31 in.

35

Largemouth Bass.png
Largemouth Bass

(Cá vược miệng rộng)

Một loài cá thường sống ở hồ nước.

Largemouth Bass.png

100g

Largemouth Bass.png
Silver Quality Icon.png

125g

Largemouth Bass.png
Gold Quality Icon.png

150g

Hồ cạnh mỏ

6:00 sáng – 7:00 tối

Cả năm

Bất kì

11-31 in.

50

Smallmouth Bass.png
Smallmouth Bass

(Cá vược miệng nhỏ)

Một loại cá nước ngọt rất nhạy cảm với sự ô nhiễm.

Smallmouth Bass.png

50g

Smallmouth Bass.png
Silver Quality Icon.png

62g

Smallmouth Bass.png
Gold Quality Icon.png

75g

Sông/Hồ

Cả ngày

Xuân/Thu

Bất kì

12-25 in.

28

Rainbow Trout.png
Rainbow Trout

(Cá hồi 7 sắc)

Một loại cá hồi nước ngọt với bộ vẩy nhiều màu sắc.

Rainbow Trout.png

65g

Rainbow Trout.png
Silver Quality Icon.png

81g

Rainbow Trout.png
Gold Quality Icon.png

97g

Sông/Núi

6:00 sáng – 7:00 tối

Nắng

10-25 in.

45

Salmon.png
Salmon

(Cá hồi)

Bơi ngược dòng để đẻ trứng.

Salmon.png

75g

Salmon.png
Silver Quality Icon.png

93g

Salmon.png
Gold Quality Icon.png

112g

Sông

6:00 sáng – 7:00 tối

Thu

Bất kì

24-66 in.

50

Walleye.png
Walleye

(Cá vược)

Cá nước ngọt hoạt động về đêm.

Walleye.png

105g

Walleye.png
Silver Quality Icon.png

131g

Walleye.png
Gold Quality Icon.png

157g

Sông/Hồ/Ao trong rừng

12:00 trưa – 2:00 sáng

Thu

Mưa

10-41 in.

45

Perch.png
Perch

(Cá Pecca)

Cá nước ngọt xuất hiện vào mùa đông.

Perch.png

55g

Perch.png
Silver Quality Icon.png

68g

Perch.png
Gold Quality Icon.png

82g

Sông/Hồ

Cả ngày

Đông

Bất kì

10-25 in.

35

Carp.png
Carp

(Cá chép)

Một loài cá sống ở ao, hồ.

Carp.png

30g

Carp.png
Silver Quality Icon.png

37g

Carp.png
Gold Quality Icon.png

45g

Hồ/Ao trong rừng/Cống

Cả ngày

Cả năm

Bất kì

15-51 in.

15

Catfish.png
Catfish

(Cá trê)

Loại cá hiếm thường xuất hiện ở những con suối

Catfish.png

200g

Catfish.png
Silver Quality Icon.png

250g

Catfish.png
Gold Quality Icon.png

300g

Sông/Ao trong rừng

6:00 sáng – 12:00 trưa

Xuân/Thu

Mưa

12-72 in.

75

Pike.png
Pike

(Cá mác)

Loại cá nước ngọt rất khó bắt

Pike.png

100g

Pike.png
Silver Quality Icon.png

125g

Pike.png
Gold Quality Icon.png

150g

Sông/Hồ

Cả ngày

Hè/Đông

Bất kì

15-61 in.

60

Sunfish.png
Sunfish

(Cá thái dương)

Cá sông

Sunfish.png

30g

Sunfish.png
Silver Quality Icon.png

37g

Sunfish.png
Gold Quality Icon.png

45g

Sông

6:00 sáng – 7:00 tối

Xuân/Hè

Nắng

5-16 in.

30

Red Mullet.png
Red Mullet

(Cá phèn)

Từ lâu chúng được giữ như là vật nuôi.

Red Mullet.png

75g

Red Mullet.png
Silver Quality Icon.png

93g

Red Mullet.png
Gold Quality Icon.png

112g

Biển

6:00 AM – 7:00 PM

Hè/Đông

Bất kì

8-23 in.

55

Herring.png
Herring

(Cá trích)

Một con cá đại dương thông thường.

Herring.png

30g

Herring.png
Silver Quality Icon.png

37g

Herring.png
Gold Quality Icon.png

45g

Biển

Cả ngày

Xuân/Đông

Bất kì

8-21 in.

25

Eel.png
Eel

(Cá chình, lươn biển)

Nó dài, trơn và nhỏ.

Eel.png

85g

Eel.png
Silver Quality Icon.png

106g

Eel.png
Gold Quality Icon.png

127g

Biển

Tối

Xuân/Thu

Mưa

12-81 in.

70

Octopus.png
Octopus

(Bạch tuộc)

Một sinh vật bí ẩn và thông minh.

Octopus.png

150g

Octopus.png
Silver Quality Icon.png

187g

Octopus.png
Gold Quality Icon.png

225g

Biển

6:00 AM – 1:00 PM

Bất kì

12-48 in.

95

Red Snapper.png
Red Snapper

(Cá hồng)

Một con cá phổ biến với một màu đỏ đẹp.

Red Snapper.png

50g

Red Snapper.png
Silver Quality Icon.png

62g

Red Snapper.png
Gold Quality Icon.png

75g

Biển

6:00 AM – 7:00 PM

Hè/Thu

Mưa

8-25 in.

40

Squid.png
Squid

(Con mực)

Một sinh vật biển sâu có thể phát triển đến kích thước khổng lồ.

Squid.png

80g

Squid.png
Silver Quality Icon.png

100g

Squid.png
Gold Quality Icon.png

120g

Biển

6:00 PM – 2:00 AM

Đông

Bất kì

12-48 in.

75

Sea Cucumber.png
Sea Cucumber

(Hải sâm)

Một sinh vật trơn, nhầy nhụa tìm thấy dưới đấy biển sâu.

Sea Cucumber.png

75g

Sea Cucumber.png
Silver Quality Icon.png

93g

Sea Cucumber.png
Gold Quality Icon.png

112g

Biển

6:00 AM – 7:00 PM

Thu/Đông

Bất kì

3-21 in.

40

Super Cucumber.png
Super Cucumber

(Súp pơ Hải sâm)

Một chi hiếm, màu tím của loài Hải sâm.

Super Cucumber.png

250g

Super Cucumber.png
Silver Quality Icon.png

312g

Super Cucumber.png
Gold Quality Icon.png

375g

Biển

6:00 PM – 2:00AM

Hè/Thu/Đông

Bất kì

12-36 in.

80

Ghostfish.png
Ghostfish

(Cá ma)

Một loại cá ít màu sắc, mắt bị thoái hóa, có thể tìm thấy ở hồ dưới lòng đất

Ghostfish.png

45g

Ghostfish.png
Silver Quality Icon.png

56g

Ghostfish.png
Gold Quality Icon.png

67g

Mỏ ( 20,60,100)

Cả ngày

Cả năm

Bất kì

10-36 in.

50

Stonefish.png
Stonefish

(Cá mặt quỷ)

Một loài cá kỳ lạ có hình dạng giống như một viên gạch.

Stonefish.png

300g

Stonefish.png
Silver Quality Icon.png

375g

Stonefish.png
Gold Quality Icon.png

450g

Mỏ 20F

Cả ngày

Cả năm

Bất kì

15 in.

65

Ice Pip.png
Ice Pip

(Cá băng)

Một loài cá hiếm phát triển mạnh ở điều kiện nhiệt độ cực lạnh.

Ice Pip.png

500g

Ice Pip.png
Silver Quality Icon.png

625g

Ice Pip.png
Gold Quality Icon.png

750g

Mỏ 60F

Cả ngày

Cả năm

Bất kì

8 in.

85

Lava Eel.png
Lava Eel ( Cá chình dung nham, lươn dung nham)

Bằng cách nào đó loài này sống được trong hồ chứa dung nham.

Lava Eel.png

700g

Lava Eel.png
Silver Quality Icon.png

875g

Lava Eel.png
Gold Quality Icon.png

1050g

Mỏ 100F

Cả ngày

Cả năm

Bất kì

32 in.

90

Sandfish.png
Sandfish

(Cá răng chéo)

Nó cố ẩn mình bằng cách ngụy trang.

Sandfish.png

75g

Sandfish.png
Silver Quality Icon.png

93g

Sandfish.png
Gold Quality Icon.png

112g

Sa mạc

6:00 AM – 10:00 PM

Cả năm

Bất kì

8-24 in.

65

Scorpion Carp.png
Scorpion Carp

(Cá chép bọ cạp )

Nó giống như một con cá chép thông thường, nhưng có một ngòi nhọn.

Scorpion Carp.png

150g

Scorpion Carp.png
Silver Quality Icon.png

187g

Scorpion Carp.png
Gold Quality Icon.png

225g

Sa mạc

6:00 AM – 10:00 PM

Cả năm

Bất kì

12-32 in.

90

Sturgeon.png
Sturgeon

(Cá tầm)

Một loài cá cổ xưa còn sống trên TĐ, số lượng đang bị suy giảm. Con cái có thể sống tới 150 năm.

Sturgeon.png

200g

Sturgeon.png
Silver Quality Icon.png

250g

Sturgeon.png
Gold Quality Icon.png

300g

Hồ cạnh mỏ

6:00 AM – 7:00 PM

Hè/Đông

Bất kì

12-60 in.

78

Tiger Trout.png
Tiger Trout

(Cá hồi hung ác)

Một loài cá hồi lai hiếm, không thể sinh sản với những con cá hồi do nó sinh ra, hoặc cùng chung cha mẹ với nó.

Tiger Trout.png

150g

Tiger Trout.png
Silver Quality Icon.png

187g

Tiger Trout.png
Gold Quality Icon.png

225g

Sông/Hồ

6:00 AM – 7:00 PM

Thu/Đông

Bất kì

10-21 in.

60

Bullhead.png
Bullhead

(Cá bống biển)

Một loài cá ăn tạp thuộc họ cá Trê, sống ở đáy hồ.

Bullhead.png

75g

Bullhead.png
Silver Quality Icon.png

93g

Bullhead.png
Gold Quality Icon.png

112g

Hồ

Cả ngày

Cả năm

Bất kì

12-31 in.

46

Tilapia.png
Tilapia

(Cá rô phi)

Loài cá chủ yếu ăn thực vật dưới nước( tảo, rêu…),thích nước ấm .

Tilapia.png

75g

Tilapia.png
Silver Quality Icon.png

93g

Tilapia.png
Gold Quality Icon.png

112g

Biển

6:00 AM – 2:00 PM

Xuân/Thu

Bất kì

11-30 in.

50

Chub.png
Chub

(Cá bống

Một loại cá nước ngọt nổi tiếng bởi sự phàm ăn.

Chub.png

50g

Chub.png
Silver Quality Icon.png

62g

Chub.png
Gold Quality Icon.png

75g

Sông/Hồ

Cả ngày

Cả năm

Bất kì

12-25 in.

35

Dorado.png
Dorado

(Cá nục heo)

Một động vật ăn thịt hung dữ với lớp vảy màu cam rực rỡ

Dorado.png

100g

Dorado.png
Silver Quality Icon.png

125g

Dorado.png
Gold Quality Icon.png

150g

Sông(Rừng)

6:00 AM – 7:00 PM

Bất kì

24-32 in.

78

Albacore.png
Albacore

(Cá ngừ)

Thích sống ở vùng nước sâu, nơi dòng nước ấm và lạnh gặp nhau.

Albacore.png

75g

Albacore.png
Silver Quality Icon.png

93g

Albacore.png
Gold Quality Icon.png

112g

Biển

6:00 AM – 11:00 AM

6:00 PM – 2:00 AM

Thu/Đông

Bất kì

20-41 in.

60

Shad.png
Shad

(Cá trích dày mình)

Sống ở môi trường biển nhưng trở về sông để đẻ trứng.

Shad.png

60g

Shad.png
Silver Quality Icon.png

75g

Shad.png
Gold Quality Icon.png

90g

Sông

9:00 AM – 2:00 AM

Xuân/Hè/THu

Mưa

20-49 in.

45

Lingcod.png
Lingcod

(Cá ăn tạp)

Một động vật ăn thịt đáng sợ, sẽ ăn hầu như bất cứ con gì nó có thể nhồi nhét vừa  miệng của nó.

Lingcod.png

120g

Lingcod.png
Silver Quality Icon.png

150g

Lingcod.png
Gold Quality Icon.png

180g

Sông/Hồ

Cả ngày

Đông

Bất kì

30-50 in.

85

Halibut.png
Halibut

(Cá bơn)

Một giống cá giẹp sống ở đáy biển.

Halibut.png

80g

Halibut.png
Silver Quality Icon.png

100g

Halibut.png
Gold Quality Icon.png

120g

Biển

6:00 AM – 11:00 AM

7:00 PM – 2:00 AM

Xuân/Hè/Đông

Bất kì

10-34 in.

50

Woodskip.png
Woodskip

(Cá gỗ)

Một loài cá rất nhạy cảm, chỉ có thể sống ở hồ sâu trong rừng.

Woodskip.png

75g

Woodskip.png
Silver Quality Icon.png

93g

Woodskip.png
Gold Quality Icon.png

112g

Ao trong khu rừng bí mật

Cả ngày

Cả năm

Bất kì

11-30

50

Rate this post

Viết một bình luận