1. Một cái mũ phớt.
A fedora.
2. Cái mũ rơm của tôi đâu?
Where’s my straw hat?
3. Và có thể thêm 1 cái mũ.
And maybe a hat.
4. Hắn giữ chặt cái mũ trùm đầu.
He kept his hood up.
5. Tôi thích cái mũ len của tôi.
I love my woolly hat.
6. Đây, đội cái mũ ăn trộm này vào.
Here, put this bandit hat on.
7. Anh có thể vất cái mũ đi được rồi.
You can lose the hat.
8. Nhưng anh vẫn đội cái mũ đó phải không?
But you could still wear the hat, though, right?
9. Cậu ta có cái mũ sắt hình đầu bò.
He’s got a bull’s head helmet.
10. Cái mũ nồi xanh ấy chứng tỏ hắn là Spetsnaz.
The blue beret means he’s Spetsnaz.
11. Cho Cánh Tay Mặt xem cái mũ của ngươi đi.
Show the hand the helmet you made, lad.
12. Đội cái mũ đã thấy mất giá trị con người rồi!
The hat does give you away.
13. Hắn mang bên mình một cái mũ sắt hình đầu bò.
He carries a bull’s head helmet.
14. Dĩ nhiên, y không nghĩ đến việc nhìn dưới cái mũ sắt.
Of course, he never thought of looking under his helmet.
15. Linc, hãy để cho hắn đội cái mũ miện ấy lên đi.
Linc, just let him wear his crown.
16. Linc, hãy để cho hắn đội cái mũ miện ấy lên đi
Linc, just let him wear his crown
17. Nên đêm cuối, tối với tên bạn chôm cái mũ nồi của hắn.
So on our last night, me and a buddy, we stole his beret.
18. Một cái Mũ sắt như cái kia trừ xung quanh mép thô hơn
A headpiece like that one, except round the edges, which were rougher.
19. ) Và anh có 1 bức ảnh chụp tôi đang đội cái mũ đó!
And you’ve got a photograph of me wearing that hat!
20. Bà biết tôi mất cái mũ bóng chày ưa thích của mình rồi chứ?
You know I lost my favorite ball cap?
21. Để mai tôi sẽ mua cho ông 1 cái mũ che lại quả bóng đèn.
Tomorrow, I’II bring you a hat, cover up the bald.
22. Anh hay đi cùng với tay thám tử, người hay đội cái mũ dở hơi.
You hang around with that detective, the one with the silly hat.
23. Nếu bà bỏ cái mũ ra, bà sẽ thấy những dây buộc phía sau áo choàng.
If you take off the coif, you’ll find lacings in the back of the tabard.
24. Cái mũ đỏ này chứng minh rằng con sẵn sàng đổ máu cho cuộc thánh chiến.
This red signifies that you are ready to spill your blood in defence of the Christian faith.
25. Và những gã ở Malmedy… bọn họ thích chúng ta,… ngoại trừ cái mũ trên đầu là khác?
And those guys at Malmedy-they’re just like us, except they got different helmets on?
26. Nó có hình tam giác quỷ hơn là cái mũ… nhưng chúng tôi nghĩ còn hơn thế nữa.
It’s more like the triangle than the hat, but we like to think it’s much more than that.
27. Đủ dũng cảm để chơi với tôi mà không có cái mũ và cái kính đen kia ko?
Gutsy enough to play with me without your hood and your shades?
28. Thật là một khung cảnh tuyệt đẹp, cho đến khi em thấy cái mũ nỉ móp méo đó.
Didn’t think the view could be any more perfect… until I saw that beat-up trilby.
29. Chẳng có gì ngu ngốc hơn việc một thằng đàn ông lại đuổi theo một cái mũ cả.
Nothing more foolish than a man chasing’his hat.
30. Tôi đã muốn thay thế cái mũ trùm nhưng Felicity nói rằng nó có giá trị tinh thần.
I wanted to replace the hood, but Felicity said it had sentimental value.
31. Đó là bức vẽ lung tung của em ý mà, một con bọ rùa với cái mũ cao.
That’s my doodle of a ladybug with a top hat.
32. Chuyến đi tới anh sẽ mua cho em một ít lụa may áo cho phù hợp với cái mũ.
Next trip I’ll bring you some green silk for a frock to match it.
33. Trong khi y đang tìm dưới gầm bàn thì cái mũ sắt của y bắt đầu tuột khỏi mặt bàn.
While he was looking under the table, his helmet began to slide off.
34. Em đội một cái mũ màu vàng của người thợ xây dựng và chụp lấy một cái búa bằng nhựa.
She put on a yellow construction hat and grabbed a plastic hammer.
35. Ngay khi tôi bước vào xe hắn, hắn chụp một cái mũ lên đầu tôi và trói tay tôi lại.
As soon as I got into his car, he pulled a hood over my head and tied my wrists.
36. Bất chấp việc tôi đội cái mũ khá đàn bà đan từ những túi ni lông, họ vẫn bắt tay tôi.
In spite of my “girly man” hat, crocheted from plastic shopping bags, they shook my hand.
37. Về cơ bản nó là một cái mũ cao su thu thập tinh trùng vô dụng Và đặt nó ngay tại cổ tử cung.
It’s basically a-a rubber cap that takes dud sperm and places it right against the cervix.
38. Hy vọng về sự cứu chuộc của người tín đồ đấng Christ được ví như cái mũ sắt vì nó che chở tâm trí.
The Christian hope of salvation is likened to a helmet because it protects the mind.
39. Hoàng hậu cũng nhận một cái mũ mitra và vương miện trên đầu của họ từ một giám mục hồng y trong cùng một buổi lễ.
Their empress consorts also received both a mitre and crown on their heads from a cardinal bishop at the same ceremony.
40. Vì thế mẹ tôi nhanh nhẹn chụp lấy cái mũ sắt và để nó trên nóc tủ bát đĩa ngay trên tờ tạp chí Tháp Canh!
So my mother quickly grabbed the helmet and placed it on the cupboard right on top of The Watchtower!
41. Lính vào thời Kinh-thánh được viết ra đội mão trụ bằng đồng hay sắt, bên trong có lót một cái mũ bằng nỉ, len hay da.
The soldier of Bible times wore a helmet of copper or iron, fitted over a felt, wool, or leather cap.
42. Chúng tôi khoan vài lỗ trên cái mũ để tôi có thể thở, và tôi đã kịp hoàn thành nó cho lễ Halloween và mặc nó đến trường.
We drilled holes in the helmet so that I could breathe, and I finished just in time for Halloween and wore it to school.
43. Iphovela là một cái mũ làm bằng da bò, và ishoba hoặc umshokobezi là một loại đuôi bò được sử dụng làm trang trí cho cánh tay hoặc chân.
The iphovela was a headdress made of cow skin, and the ishoba or umshokobezi was a tufted cowtail used as an arm or leg decoration.
44. Cái mũ sắt (mão trụ) của một chiến sĩ che chở đầu người và do đó bộ óc—cơ quan phối hợp các giây thần kinh và tư tưởng.
(Ephesians 6:17a) A soldier’s helmet protected his head and thus the brain —the organ of neural coordination and of thought.
45. UGO.com xếp dải buộc đầu của Ryu ở vị trí thứ 26 trong danh sách “những cái mũ sắt và khăn đội đầu đẹp nhất trong trò chơi điện tử”.
UGO listed Ryu’s headband twenty-sixth on their list of “The Coolest Helmets and Headgear in Video Games”.
46. Nhưng hiểu bố tôi, và ông luôn nói rằng ông là một người chuộng hòa bình, không bạo lực, tôi thấy thật khó hình dung ông với một cái mũ cối và khẩu súng.
But knowing my father, and how he kept saying that he was a pacifist and non-violent, I found it very hard to picture him with a helmet and gun.
47. Tại sao có thể nói rằng sự vinh hiển và danh tiếng mà người ta chạy theo là giống như một cái mũ triều thiên hay hư nát ban thưởng tại vận động hội Isthmus?
Why can it be said that the glory and fame that people have sought are like the corruptible crown awarded at the Isthmian Games?
48. Mão trụ thường được làm bằng kim loại và bên trong được lót một cái mũ bằng nỉ hoặc da. Nhờ có nó, phần lớn những đòn tấn công trực tiếp vào đầu sẽ dội ra và không làm người lính bị thương.
Often made of metal and fitted over a cap of felt or leather, the helmet ensured that most blows directed at the head would glance off with little harm done.
49. Mỗi mùa xuân khi những nông dân cày xới đất lên thì họ phát hiện một cái mũ sắt nơi đây, một nòng súng nơi kia—những điều nhắc nhở khốc liệt về hằng triệu người mà máu của họ đã thấm sâu vào lòng đất.
Each spring as farmers till the earth, they uncover a helmet here, a gun barrel there—grim reminders of the millions of men who literally soaked the soil with the blood of their lives.