Các mẫu câu có từ ‘gà rán’ trong Tiếng Việt được dịch sang Tiếng Anh

1. Gà rán thường hay gà rán phô mai?

Chicken McNuggets or cheeseburgers?

2. Lip, có gà rán đấy.

Lip, there’s chicken.

3. Tôi muốn ăn gà rán!

I want a chicken burrito.

4. Cái ông bán gà rán á?

From the chicken restaurant?

5. Ta nghĩ sẽ có món gà rán.

I think I will have a chicken burrito.

6. Một xuất gà rán, tôi trả!

Chicken burrito her.

7. Gà rán mật ong mới ở Quiznos.

New Honey Chicken at Quiznos.

8. Hẳn là chú thích gà rán lắm.

Hey, you must really like chicken.

9. Món gà rán từ tiệm ông Chen.

Takeaway for Mr. Shilling.

10. Gà rán đặt từ tận Carnegie Deli đấy nhá.

Fried chicken from the Carnegie Deli.

11. Hình như có người phải học cách chuyền gà rán Kentucky.

Looks like somebody has to learn how to pass the Kentucky Fried Chicken.

12. Hãy gọi giúp tôi một phần gà rán và bia.

Go and order chicken and beer.

13. Còn làm cho tôi không thể về nhà ăn gà rán.

Is that why my dinner’s drying out in the oven?

14. Một gã ăn chay vào cửa hàng gà rán làm gì?

What’s a vegan doing in a fried chicken joint?

15. Tôi muốn ăn gà rán khoai chiên. Và muốn ỉa vào cái nón anh.

I want fried chicken with gravy on the taters, and I want to shit in your hat.

16. Và hóa ra nó chính là chủ sở hữu hệ thống cửa hàng gà rán của Fring.

Well, it turns out it’s the same company that owns Fring’s chicken joints.

17. Kết quả là trẻ em nghĩ rằng chúng sẽ chết nếu họ không có gà rán.

The result of which is kids think they’re going to die if they don’t have chicken nuggets.

18. Chủ đạo của món này là cánh gà rán vì vậy được gọi là ” Bong Joon Gu! “

The focus of this one is the fried chicken wings so it’s called, ” Bong Joon Gu! “

19. Những gì mình bận tâm là ba tháng qua chỉ toàn gà rán và bánh gối chiên.

All I cared about in my last trimester was fried chicken and my doughnut pillow.

20. Kim Dong-joo – Jang Gil Ja Gil Ja là mẹ của Chan Woo và là chủ của một quán gà rán.

Kim Dong-joo – Jang Gil-ja Gil-ja is Chan-woo’s mother and proprietress of a chicken restaurant.

21. Hôm nay một giáo sĩ đã làm gà rán và khoai tây ngon tuyệt, ăn kèm với món sở trường của chị là rau trộn cà chua!

Today, one of the missionaries has prepared a mouth-watering dish of fried chicken and French-fried potatoes, along with a tomato salad —her specialty!

22. Thương hiệu gà rán đầu tiên của Hàn Quốc là Lims Chicken, được thành lập năm 1977 tại tầng hầm của cửa hàng bách hóa Shinsegae, Chungmu-ro, Seoul của Yu Seok-ho.

The first Korean fried chicken franchise, Lims Chicken, was established in 1977 in the basement of Shinsegae Department Store, Chungmu-ro, Seoul by Yu Seok-ho.

23. Ông Yu nói rằng ý tưởng của mình về việc bán lẻ những con gà rán ở Hàn Quốc đã xuất hiện vào năm 1975 khi anh ta đi du học tại Hoa Kỳ.

Yu stated that his idea of selling smaller, individual pieces of fried chicken in Korea came along in 1975 when he went to go study abroad in the United States.

24. Khái niệm món gà rán ở Hàn Quốc đã bắt đầu trong Chiến tranh Triều Tiên, khi quân đội Hoa Kỳ đóng tại Hàn Quốc vào cuối những năm 1940, và đầu những năm 1950.

The concept of frying chicken in Korea has its beginning during the Korean War, when American troops stationed in South Korea during the late-1940s, and the early-1950s.

25. Cuộc tranh luận khác nổi lên khi Lee Seung-gi đã gián tiếp quảng cáo cho loại bia mà anh đại diện khi anh uống bia lon và ăn gà rán trong tập lên sóng ngày 11 tháng 11 năm 2009.

Another controversy emerged when Lee Seung-gi was indirectly promoting beer he endorsed when he made his beer-can chicken on the episode aired November 11, 2009.

Rate this post

Viết một bình luận