Các thuật ngữ
trong Makeup giành cho người mới bắt đầu học trang điểm
Makeup là một quy trình làm đẹp khuôn mặt, giúp các khuyết điểm bị che đi trên mặt
Tùy vào khuyết
điểm trên mặt bạn mà bạn có thể lựa chọn kiểu Makeup cho khuôn mặt mình đẹp
hơn.
nhiên, khi mới bước vào học Makeup thì đa số
các bạn cũng như mình gặp phải nhiều khó khăn khi không biết đầu là kem nền,
đâu là phấn phủ, đầu là kem che khuyết điểm. Bạn không biết được sự khác nhau
giữa các loại đó.
Tuynhiên, khi mới bước vào học Makeup thì đa số các bạn cũng như mình gặp phải nhiều khó khăn khi không biết đầu là kem nền, đâu là phấn phủ, đầu là kem che khuyết điểm. Bạn không biết được sự khác nhau giữa các loại đó.
Hơn nữa, một bộ trang điểm có rất nhiều loại. Những loại đó có thuật ngữ tiếng Anh khiến bạn gặp khó khăn không biết đó là loại gì?
Các thuật ngữ
trong makeup chỉ tên một loại dụng cụ trong chu trình Makeup có tác dụng riêng
của nó.
Bài viết dưới
đây sẽ nói về tất tần tật các thuật ngữ trong Makeup giúp bạn khi mới bắt đầu học
trang điểm có một cái nhìn khái quát và không bị “lơ tơ mơ” khi nghe về thuật
ngữ này.
Tất tần tật các thuật ngữ trong Makeup:
Foundation
:
Kem nền, phần nền. Đây là loại kem được dùng sau khi bạn đã thoa một lớp kem
lót lên mặt. Kem nền giúp da bạn đều màu hơn, mịn màng hơn. Một số kem nền có
tác dụng che phủ khuyết điểm rất hoàn hảo. Việc chọn kem nền rất quan trọng, nó
ảnh hưởng đến độ thành công của lớp Makeup hoàn hảo. Hãy căn cứ vào tình trạng
da bạn để chọn kem nền phù hợp với mình.
Đầu tiên, cần xem tông da để chọn màu kem nền phù hợp với da của bạn. Kem nền của Hàn Quốc có tông sáng hơn kem nền của các nước Châu Âu. Kem nền có xuất xứ từ Châu Âu thường có nhiều màu từ tối đến sáng, kem nền của Hàn Quốc thì ít màu hơn. Sau đó sẽ xem da bạn là da khô hay da dầu, da hỗn hợp, nhạy cảm, da mụn để chọn kem nền phù hợp với loại da đó nhế. Nếu da bạn nhiều dầu, hãy chọn loại kem nền có khả năng kiềm dầu cao. Nếu da bạn khô, hãy chọn kem nền cung cấp độ ẩm cho da. Nếu da bạn nhiều khuyết điểm, hãy chọn loại kem nền có độ che phủ cao.
Kem nền trang điểm – Foundation
Cushion
: phấn nước. Đây là loại phấn nước bao gồm cả kem lót, kem che khuyết điểm, kem chống nắng, có thành phần dưỡng da. Phấn nước giúp bạn trang điểm một cách nhanh chóng mà không phải qua nhiều bước như trang điểm truyền thống. Tuy tiện lợi như vậy nhưng nó cũng có mặt hạn chế là không thể giữ màu lâu được trên da, nhanh trôi phấn.
Concealer
: kem che khuyết điểm. Cũng có cấu tạo giống kem nền nhưng độ che phủ sẽ cao hơn rất nhiều. Kem che khuyển điêm dùng để che quầng thâm dưới mắt và che khuyết điểm trên mặt của bạn. Một số kem che khuyết điểm còn có thể giúp bạn Highlight được đó, giúp khuôn mặt bạn tạo điểm nhấn tuyệt vời.
Kem che khuyết điểm – Concealer
Bronzer
: Đây là phần dùng chổi lướt phấn có màu hơi tối lên những phần xương của da. Mục đích của Bronzer là tạo độ hài hòa cho gương mặt. Thứ hai, nó giúp gương mặt thanh thoát hơn, khi người đối diện nhìn vào có cảm giác gương mặt thon gọn.
Contour
: Tạo khối. Contour tạo những đường nét trên khuôn mặt giúp khuôn mặt góc cạnh, thon gọn hơn và nhìn có chiều sâu hơn
Highlighter
: Nếu Contour dùng phấn màu tối để tạo đường nét những khuôn mặt, giúp phần xương nổi trên khuôn mặt có xu hướng nhỏ xuống, hài hòa với khuôn mặt thì Highlight là làm sáng khuôn mặt, sáng những điểm bị chìm xuống và những điểm cao trên khuôn mặt.
Bảng tạo khối Contour – Highlighter – Bronzer
Powder
: Phấn phủ. Phấn phủ giúp giữ lớp Makeup và kiềm dầu. Nếu khuôn mặt bạn chỉ đánh kem nền thôi thì rất nhanh bị xuống tông và đổ dầu. VÌ vậy cần phấn phủ để giữ lớp makeup
Phấn phủ Powder
Blusher
: phấn má hồng
Phấn má hồng – Blusher
Eyeshadow
: phấn mắt
Bảng phấn đánh mắt – eyeshadow
Eyeliner
:
Kẻ mắt. Kẻ
mắt có hai loại là kẻ mắt dạng
sáp và kẻ mắt dạng bút nước.
Bút kẻ mắt
Mascara
:
Chuốt mi. Giúp mi dày, dài và cong hơn.
Mascara
Eyebrow:
kẻ chân mày. Kẻ chân mày có hai dạng là dạng bút chì và kẻ chân mày dạng phấn
Bút chì kẻ lông mày
Phấn kẻ lông mày
Lipstick
: son thỏi. Son thỏi có hai dạng là dạng Matte (lì) và dạng satin (mềm, có bóng)
Son thỏi – Lipstick
Lip gloss
: Son bóng
Son bóng – Lip Gloss
Lip balm
: son dưỡng. Son dưỡng nhằm cung cấp độ ẩm và trị thâm môi.
Lip liner
: Chì viền môi
Chì viền môi – Lip liner
Primer/ make-lipbase
: kem lót
Kem lót – Primer
Setting spray
: xịt cố định lớp makeup. Dùng sau bước phấn phủ để giữ lớp Makeup suốt thời gian dài mà không bị trôi nhanh.
Xịt cố định lớp makeup – Settting spray
Lip brush
: Cọ tô son môi
Cọ tô son môi
Foundation Brush
: Cọ đánh nền
Cọ đánh nền
Eye Shadow Brush
:
cọ đánh mắt
Cọ đánh mắt
Blush Brush: Cọ đánh má hồng
Cọ đánh má hồng – Blush Brush
Powder Brush
: Cọ đánh phấn phủ
Cọ đánh phấn phủ – Powder Brush
Eyeliner Brush:
Cọ kẻ mi mắt
Cọ kẻ mi mắt – Eyeliner Brush
Foundation Sponge:
mút đánh nền
Mút đánh nền
EyeLash Curler:
Bấm mi mắt
Kẹp bấm mi mắt
Tweezer
: Nhíp