từ lâu đã được dân kinh doanh vô cùng coi trọng bởi họ luôn tin rằng biển số xe hợp phong thủy và hợp mệnh sẽ mang tới nhiều sự may mắn và phát đạt.
Xe cộ vốn trở thành 1 vật gắn bó quan trọng trong cuộc sống mỗi người. Theo quan niệm của dân gian và các nhà phong thủy, biển số của chiếc ô tô, xe máy mang một ý nghĩa tinh thần đặc biệt quan trọng về mặt tâm linh, phong thủy. Những con số may mắn của mỗi người được tính toán dựa vào thuộc tính ngũ hành bản mệnh. Chính vì thế, người ta tin rằng, khi sở hữu biển số xe tốt thì việc đi lại, di chuyển sẽ bình an, từ đó thúc đẩy công việc, sự nghiệp phát triển thuận lợi.
Xe cộ vốn trở thành 1 vật gắn bó quan trọng trong cuộc sống mỗi người. Theo quan niệm của dân gian và các nhà phong thủy, biển số của chiếc ô tô, xe máy mang một ý nghĩa tinh thần đặc biệt quan trọng về mặt tâm linh, phong thủy. Những con số may mắn của mỗi người được tính toán dựa vào thuộc tính ngũ hành bản mệnh. Chính vì thế, người ta tin rằng, khi sở hữu biển số xe tốt thì việc đi lại, di chuyển sẽ bình an, từ đó thúc đẩy công việc, sự nghiệp phát triển thuận lợi.
Nhu cầu tìm hiểu ý nghĩa biển số xe, chọn biển số xe đẹp hợp tuổi đang ngày càng được nhiều người quan tâm và ưa chuộng. Vì vậy các chuyên gia phong thủy hàng đầu đã dành khá nhiều thời gian và công sức để nghiên cứu cách giải mã ý nghĩa biển số xe.
Nhu cầu tìm hiểu ý nghĩa biển số xe, chọn biển số xe đẹp hợp tuổi đang ngày càng được nhiều người quan tâm và ưa chuộng. Vì vậy các chuyên gia phong thủy hàng đầu đã dành khá nhiều thời gian và công sức để nghiên cứu cách giải mã ý nghĩa biển số xe.
Hãy tham khảo bài viết dưới đây để ‘vạch trần’ những bí mật đằng sau biển số xe của mình nhé.
Hãy tham khảo bài viết dưới đây để ‘vạch trần’ những bí mật đằng saucủa mình nhé.
1. Từng chữ số 0, 1, 2, 3… 9 có ý nghĩa gì?
1: Nhất. Đọc trệch thành chắn, có nghĩa là chắn chắn. Đôi khi 1 vẫn có nghĩa là đứng đầu, độc nhất vô nhị.
1: Nhất. Đọc trệch thành chắn, có nghĩa là chắn chắn. Đôi khi 1 vẫn có nghĩa là đứng đầu, độc nhất vô nhị.
2: Mãi. Có nghĩa là mãi mãi, bền lâu.
2: Mãi. Có nghĩa là mãi mãi, bền lâu.
3: Tài. Có nghĩa là phát tài, nhiều tiền tài.
3: Tài. Có nghĩa là phát tài, nhiều tiền tài.
4: Tử. Đọc chệch của Tứ. Phần đông cho rằng 4 không đẹp vì tử là chết.
4: Tử. Đọc chệch của Tứ. Phần đông cho rằng 4 không đẹp vì tử là chết.
5: Ngũ. Ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn.
5: Ngũ. Ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn.
6: Lộc. Đọc chệch của Lục. Tức có nhiều lộc, phúc.
6: Lộc. Đọc chệch của Lục. Tức có nhiều lộc, phúc.
7: Thất. Thường được hiểu là mất.
7: Thất. Thường được hiểu là mất.
8: Phát. Đọc chệch của Bát. Tức phát tài, phát triển.
8: Phát. Đọc chệch của Bát. Tức phát tài, phát triển.
9: Thừa. Âm đọc là Cửu. Thường được hiểu với nghĩa trường tồn, con số to nhất.
9: Thừa. Âm đọc là Cửu. Thường được hiểu với nghĩa trường tồn, con số to nhất.
2. Giải mã ý nghĩa qua những dãy số cuối biển
2. Giải mã ý nghĩa qua những dãy số cuối biển
1102 = Nhất nhất ko nhì / Độc nhất vô nhị .
1102 = Nhất nhất ko nhì / Độc nhất vô nhị .
4078 = 4 mùa không thất bát .
4078 = 4 mùa không thất bát .
0578 : Không năm nào thất bát .
0578 : Không năm nào thất bát .
2204 = Mãi mãi không chết .
2204 = Mãi mãi không chết .
1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm4 mùa lộc phát .
1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm4 mùa lộc phát .
01234 = Tay trắng đi lên – 1 vợ – 2 con- 3 tầng – 4 bánh (Từ tay trắng – cưới vợ – yên bề con cái – xây nhà – mua ôtô) .
01234 = Tay trắng đi lên – 1 vợ – 2 con- 3 tầng – 4 bánh (Từ tay trắng – cưới vợ – yên bề con cái – xây nhà – mua ôtô) .
456 = 4 mùa sinh lộc .
456 = 4 mùa sinh lộc .
78 = Thất bát .
78 = Thất bát .
4953 = 49 chưa qua 53 đã tới (số tử /tử vi) .
4953 = 49 chưa qua 53 đã tới (số tử /tử vi) .
58: Sinh phát .
58: Sinh phát .
68 = Lộc Phát .
68 = Lộc Phát .
39 = Thần tài nhỏ .
39 = Thần tài nhỏ .
79 = Thần tài lớn .
79 = Thần tài lớn .
38 = Ông địa nhỏ .
38 = Ông địa nhỏ .
78 = Thất bát / Ông địa lớn .
78 = Thất bát / Ông địa lớn .
36 = Tài Lộc .
36 = Tài Lộc .
83 = Phát tài .
83 = Phát tài .
86 = Phát lộc .
86 = Phát lộc .
89 = Trường phát .
89 = Trường phát .
04 = Bất tử .
04 = Bất tử .
95 = Trường sinh .
95 = Trường sinh .
94 = Thái tử .
94 = Thái tử .
48-47-46: Ba Tỉnh Tây Nguyên .
48-47-46: Ba Tỉnh Tây Nguyên .
569 = Phúc – Lộc – Thọ .
569 = Phúc – Lộc – Thọ .
227 = Vạn Vạn Tuế.
227 = Vạn Vạn Tuế.
15.16.18 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát .
15.16.18 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát .
18.18.18 = Mỗi năm 1 phát.
18.18.18 = Mỗi năm 1 phát.
19.19.19 = 1 bước lên trời .
19.19.19 = 1 bước lên trời .
6886 / 8668 = Lộc phát phát lộc / Phát lộc lộc phát .
6886 / 8668 = Lộc phát phát lộc / Phát lộc lộc phát .
8386 / 8683 = Phát tài phát lộc /Phátlộc phát tài .
8386 / 8683 = Phát tài phát lộc /Phátlộc phát tài .
1368 = Nhất tài lộc phát / Kim lâu (Tửvi) .
1368 = Nhất tài lộc phát / Kim lâu (Tửvi) .
1368: Dãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất chi là đặc biệt, phong thủy thường quan niệm con số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở), 3 là tài, 68 là lộc phát=> 1368 là Sinh Tài Lộc Phát rất đẹp với dân làm ăn buôn bán.
1368: Dãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất chi là đặc biệt, phong thủy thường quan niệm con số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở), 3 là tài, 68 là lộc phát=> 1368 là Sinh Tài Lộc Phát rất đẹp với dân làm ăn buôn bán.
3456 : Bạn bè nể sợ (B-B-N-S) .
3456 : Bạn bè nể sợ (B-B-N-S) .
6789 : San bằng tất cả ( 6 – 7 – 8 – 9 : S- B – T – C ) hoặc Sống bằng tình cảm..
6789 : San bằng tất cả ( 6 – 7 – 8 – 9 : S- B – T – C ) hoặc Sống bằng tình cảm..
3. Những số xấu ai cũng muốn tránh
49, 53: những năm tuổi gặp nhiều hạn, rủi ro. Thực tế có nhiều người tử vong ở tuổi này nên đây là cặp số cực xấu, ai cũng tránh. 78: thất bát; 44: tứ tử…
49, 53: những năm tuổi gặp nhiều hạn, rủi ro. Thực tế có nhiều người tử vong ở tuổi này nên đây là cặp số cực xấu, ai cũng tránh. 78: thất bát; 44: tứ tử…
Hoặc do tổng như tổng 1, tổng 4, tổng 7.. Ngoài ra còn tránh các số cuối, hoặc tránh số lùi, hàm ý cuộc sống luôn đi xuống, không thể phát triển.
Hoặc do tổng như tổng 1, tổng 4, tổng 7.. Ngoài ra còn tránh các số cuối, hoặc tránh số lùi, hàm ý cuộc sống luôn đi xuống, không thể phát triển.
Thậm chí sau này, nhiều người trẻ còn cố tình đọc chệch âm tiết để tạo ra những cách dịch biển số lạ lẫm. Ví dụ 0378 là phong ba bão táp, 7762 là bẩn bẩn xấu trai…
Thậm chí sau này, nhiều người trẻ còn cố tình đọc chệch âm tiết để tạo ra những cách dịch biển số lạ lẫm. Ví dụ 0378 là phong ba bão táp, 7762 là bẩn bẩn xấu trai…
4. Tổng các chữ số trong biển bao nhiêu là đẹp?
Thông thường, tổng 9 là đẹp nhất. Tổng xác định bằng cách cộng tổng các chữ số rồi trừ 10. Ví dụ biển số là 123.45 thì tổng là 1+2+3+4+5-10=5.
Thông thường, tổng 9 là đẹp nhất. Tổng xác định bằng cách cộng tổng các chữ số rồi trừ 10. Ví dụ biển số là 123.45 thì tổng là 1+2+3+4+5-10=5.
Người Việt không thích tổng 1 vì cho rằng đây là 1 “tịt”, là kết thúc, không lối thoát. Ngoài ra tổng 4 (tử), 7 (thất) cũng không được ưa chuộng. Tổng là những con số còn lại chấp nhận được.
Người Việt không thích tổng 1 vì cho rằng đây là 1 “tịt”, là kết thúc, không lối thoát. Ngoài ra tổng 4 (tử), 7 (thất) cũng không được ưa chuộng. Tổng là những con số còn lại chấp nhận được.
5. Công thức tự xem biển số xe hợp phong thủy và mệnh
Cách thức như sau: Lấy 4 số cuối hoặc 5 số cuối của biển số xe chia cho 80. Sau đó trừ đi phần nguyên và lấy số còn lại nhân với 80, sẽ cho kết quả tương ứng với những con số sau: (Màu đỏ biểu thị cho cát, màu đen biểu thị hung).
: Lấy 4 số cuối hoặc 5 số cuối của biển số xe chia cho 80. Sau đó trừ đi phần nguyên và lấy số còn lại nhân với 80, sẽ cho kết quả tương ứng với những con số sau: (Màu đỏ biểu thị cho cát, màu đen biểu thị hung).
* Ví dụ cụ thể
* Ví dụ cụ thể
Nếu xe có biển số 7777. Lấy 7777 / 80 = 97,2125 – 97 = 0,2125 x 80 = 17 với ý nghĩa ‘Vượt qua mọi khó khăn’.
Nếu xe có biển số 7777. Lấy 7777 / 80 = 97,2125 – 97 = 0,2125 x 80 = 17 với ý nghĩa ‘Vượt qua mọi khó khăn’.
Xe có biển số 5794 / 80 = 72,425 – 72 = 0,425 x 80 = 34 là “Gia đình tan vỡ”.
Xe có biển số 5794 / 80 = 72,425 – 72 = 0,425 x 80 = 34 là “Gia đình tan vỡ”.
Xe có biển số tứ quý 2222 / 80 = 27,775 – 27 = 0,775 x 80 = 62 “Căn bản yếu kém”.
Xe có biển số tứ quý 2222 / 80 = 27,775 – 27 = 0,775 x 80 = 62 “Căn bản yếu kém”.
Xe có biển số ngũ quý 33333 / 80 = 416,6625 – 416 = 0,6625 x 80 = 53 “Nội tâm u sầu”.
Xe có biển số ngũ quý 33333 / 80 = 416,6625 – 416 = 0,6625 x 80 = 53 “Nội tâm u sầu”.
Theo cách tính trên thì biển số xe tứ quý, ngũ quý cũng chưa hẳn đã tốt. Vì vậy đây là cách thức xem biển số xe hợp phong thủy chỉ mang tính tham khảo thôi mọi người nhé!
Theo cách tính trên thì biển số xe tứ quý, ngũ quý cũng chưa hẳn đã tốt. Vì vậy đây là cách thức xemchỉ mang tính tham khảo thôi mọi người nhé!
http://www.webtretho.com/video/wp-content/uploads/sites/43/2017/11/Ff2Ewe6QI0-480×360.jpg